The Collectors

Bài 45 trang 63 SBT Hình học 12 Nâng cao

Câu hỏi: Cho tứ diện đều ABCD, AA1​ là một đường cao của tứ diện. Gọi I là trung điểm của AA1​. Mặt phẳng (BCI) chia tứ diện đã cho thành hai tứ diện. Tính tỉ số hai bán kính của hai mặt cầu ngoại tiếp hai tứ diện đó.
Lời giải chi tiết
1614872124441.png

Gọi N là trung điểm của BCJ là giao điểm của NI với AD, khi đó mp(BCI) chia tứ diện đã cho thành hai tứ diện BCDJABCJ.
Dễ thấy \({\rm{AJ = }}{1 \over 4}AD.\)
Vì \({\rm{A}}{{\rm{A}}_1} \bot mp(BCD)\) nên mọi điểm thuộc \({\rm{A}}{{\rm{A}}_1}\) cách đều B, C, D.
Khi đó, tâm O1​ của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện BCDJ là giao điểm của \({\rm{A}}{{\rm{A}}_1}\) với đường trung trực của JD (xét trong mp(\({\rm{A}}{{\rm{A}}_1}D\))).
Tương tự như trên, tâm O2​ của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCJ là giao của với đường trung trực của AJ (xét trong mp(ADD1​))(DD1​ là đường cao kẻ từ đỉnh D của tứ diện ABCD).
Gọi EF lần lượt là trung điểm của DJAJ. Xét tứ giác nội tiếp \({O_1}{A_1}DE\) (hình 89b), ta có
1614872139282.png

\(\eqalign{ & AE. AD = A{O_1}{\rm{. A}}{{\rm{A}}_1} \cr & \Rightarrow A{O_1} = {{AE. AD} \over {A{A_1}}}. \cr} \)
Mặt khác
\({\rm{A}}{{\rm{A}}_1} = {{a\sqrt 6 } \over 3}, AE = {a \over 4} + {{3a} \over 8} = {{5a} \over 8}.\)
Từ đó
\(A{O_1} = {{5a. A} \over {8.{{a\sqrt 6 } \over 3}}} = {{5a\sqrt 6 } \over {16}}.\)
Và do đó \({A_1}{O_1} = {A_1}A - A{O_1} \)
\(= {{a\sqrt 6 } \over 3} - {{5a\sqrt 6 } \over {16}} = {{a\sqrt 6 } \over {48}}\)
Vậy bán kính \({R_1}\) của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện BCDJ
\(\eqalign{ & R_1^2 = {O_1}{D^2} = {A_1}O_1^2 + {A_1}{D^2}\cr& = {{6{a^2}} \over {{{48}^2}}} + {{3{a^2}} \over 9} = {{{a^2}} \over {48.8}} + {{{a^2}} \over 3} = {{129.{a^2}} \over {48.8}} \cr & \Rightarrow {R_1} = {{a\sqrt {129} } \over {8\sqrt 6 }}. \cr} \)
Từ giác \({O_2}{D_1}FA\) nội tiếp đường tròn nên
\({\rm{D}}{{\rm{D}}_1}. D{O_2} = DF. DA \Rightarrow D{O_2} = {{DF. DA} \over {D{D_1}}}.\)
Mặt khác
\(DF = {{3a} \over 4} + {a \over 8} = {{7a} \over 8}, DA = a,{\rm{D}}{{\rm{D}}_1} = {{a\sqrt 6 } \over 3},\) từ đó
\(D{O_2} = {{{{7a} \over 8}. A} \over {{{a\sqrt 6 } \over 3}}} = {{21a\sqrt 6 } \over {8.6}} = {{7a\sqrt 6 } \over {16}}.\)
Suy ra \({{\rm{D}}_1}{{\rm{O}}_2} = {{7a\sqrt 6 } \over {16}} - {{a\sqrt 6 } \over 3} = {{5a\sqrt 6 } \over {48}}\) và do đó, bán kính \({R_2}\) của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCJ
\(R_2^2 = {O_2}A_2^2 = {O_2}D_1^2 + {D_1}{A^2} \)
\(= {{25{a^2}. 6} \over {{{48}^2}}} + {\left( {{{a\sqrt 3 } \over 3}} \right)^2} \)
\(= {{25{a^2}} \over {48.8}} + {{{a^2}} \over 3} = {{153{a^2}} \over {48.8}},\)
Từ đó \({R_2} = {{a\sqrt {153} } \over {8\sqrt 6 }}.\) Vậy \({{{R_1}} \over {{R_2}}} = {{a\sqrt {129} } \over {8\sqrt 6 }}:{{a\sqrt {153} } \over {8\sqrt 6 }} = \sqrt {{{43} \over {51}}} .\)
 

Ôn tập chương II - Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón

Quảng cáo

Back
Top