The Collectors

Bài 3.2 trang 56 SBT đại số 10

Câu hỏi: Xác định tham số m để các cặp phương trình sau tương đương

Câu a​

\(x + 2 = 0\) (1) và \(\dfrac{{mx}}{{x + 3}} + 3m - 1 = 0\)(2);
Phương pháp giải:
Hai phương trình tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm
\({B_1}\): Giải (1) để tìm tập nghiệm \({D_1}\). Giải (2) để tìm tập nghiệm \({D_2}\) .
\({B_2}\): Thiết lập điều kiện để \({D_1} = {D_2}\)
Lời giải chi tiết:
Phương trình \(x + 2 = 0 \Leftrightarrow x =  - 2\)
Thay x = -2 vào phương trình (2), ta được: \(- 2m{\rm{ }} + {\rm{ }}3m{\rm{ }} - 1{\rm{ }} = 0\)
\(\Leftrightarrow m = 1\)
Khi m=1, phương trình (2) trở thành: \(\dfrac{x}{{x + 3}} + 2 = 0\)
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \dfrac{{x + 2x + 6}}{{x + 3}} = 0 \Leftrightarrow \dfrac{{3x + 6}}{{x + 3}} = 0\\
\Rightarrow 3x + 6 = 0 \Leftrightarrow x = - 2\left({TM} \right)
\end{array}\)
Phương trình có nghiệm \(x =  - 2\)
Vậy hai phương trình tương đương khi m = 1.

Câu b​

\({x^2} - 9 = 0\)(1) và \(2{x^2} + (m - 5)x - 3(m + 1) = 0\)(2) .
Phương pháp giải:
Hai phương trình tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm
\({B_1}\): Giải (1) để tìm tập nghiệm \({D_1}\). Giải (2) để tìm tập nghiệm \({D_2}\) .
\({B_2}\): Thiết lập điều kiện để \({D_1} = {D_2}\)
Lời giải chi tiết:
Phương trình \({x^2} - 9 = 0\)\(\Leftrightarrow x =  \pm 3\)
Thay x=3 vào (2), ta được:
\(18 + 3(m - 5) - 3(m + 1) = 0\)
Đẳng thức trên thỏa mãn với mọi m.
Thay x=-3 vào (2), ta được:
\(18 - 3(m - 5) - 3(m + 1) = 0\)
\(\Leftrightarrow 30 - 6m = 0\) \(\Leftrightarrow m = 5\)
Khi m = 5 phương trình (2) trở thành:
\(2{x^2} - 18 = 0\)\(\Leftrightarrow {x^2} - 9 = 0\)\(\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3}\\{x =  - 3}\end{array}} \right.\)
Phương trình này có hai nghiệm x = 3 và x = -3.
Vậy với m = 5 hai phương trình đã cho tương đương.
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

Quảng cáo

Back
Top