The Collectors

Bài 4.19 trang 107 SBT đại số 10

Câu hỏi:

Câu a​

\(2x - 3 - \dfrac{1}{{x - 5}} < {x^2} - x;\)
Phương pháp giải:
Biểu thức \(\dfrac{1}{{P(x)}}\) xác định khi \(P(x) \ne 0\)
Biểu thức \(\sqrt {P(x)} \) xác định khi \(P(x) \ge 0\)
Lời giải chi tiết:
Điều kiện  \(x - 5 \ne 0\)\(\Leftrightarrow x \ne 5\)

Câu b​

\({x^3} \le 1;\)
Lời giải chi tiết:
Điều kiện là x tùy ý.

Câu c​

\(\sqrt {{x^2} - x - 2}  < \dfrac{1}{2};\)
Lời giải chi tiết:
Điều kiện là \({x^2} - x - 2 \ge 0\)
\(\Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left({x - 2} \right) \ge 0\)
TH1: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 1 \ge 0\\x - 2 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge  - 1\\x \ge 2\end{array} \right. \Leftrightarrow x \ge 2\)
TH2: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 1 \le 0\\x - 2 \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le  - 1\\x \le 2\end{array} \right. \Leftrightarrow x \le  - 1\)
Kết hợp hai TH ta được \(x \ge 2\) hoặc \(x \le  - 1\).
Vậy ĐK: \(\left[ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \le  - 1\end{array} \right.\)

Câu d​

\(\sqrt[3]{{{x^4} + x - 1}} + {x^2} - 1 \ge 0.\)
Lời giải chi tiết:
Điều kiện là x tùy ý.
(Do biểu thức băn bậc ba luôn có nghĩa với mọi x làm cho biểu thức trong căn có nghĩa)
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

Quảng cáo

Back
Top