The Collectors

Bài 3.15 trang 66 SBT đại số 10

Câu hỏi: Cho phương trình \(9{x^2} + 2({m^2} - 1)x + 1 = 0\).

Câu a​

Chứng tỏ rằng với m > 2 phương trình có hai nghiệm phân biệt âm.
Phương pháp giải:
Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có 2 nghiệm âm \({x_1}\) và \({x_2}\) phân biệt âm khi:
\({x_1} < {x_2} < 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\Delta  > 0}\\{{x_1} + {x_2} < 0}\\{{x_1}{x_2} > 0}\end{array}} \right.\);  \({x_1} + {x_2} =  - \dfrac{b}{a}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\Delta ' = {({m^2} - 1)^2} - 9\)\(= ({m^2} + 2)({m^2} - 4)\) \(= ({m^2} + 2)(m + 2)(m - 2)\)
Với \(m > 2\) thì \(\Delta ' > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).
Vì \({x_1}.{x_2} = \dfrac{1}{9} > 0\) nên hai nghiệm cùng dấu. Hơn nữa
\({x_1} + {x_2} =  - \dfrac{{2({m^2} - 1)}}{9} < 0\) với mọi m > 2 nên hai nghiệm đều âm.

Câu b​

Xác định m để phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) mà \({x_1} + {x_2} =  - 4\).
Phương pháp giải:
Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có 2 nghiệm âm \({x_1}\) và \({x_2}\) phân biệt âm khi:
\({x_1} < {x_2} < 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\Delta  > 0}\\{{x_1} + {x_2} < 0}\\{{x_1}{x_2} > 0}\end{array}} \right.\);  \({x_1} + {x_2} =  - \dfrac{b}{a}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\dfrac{{ - 2({m^2} - 1)}}{9} =  - 4\)\(\Leftrightarrow {m^2} = 19\)\(\Leftrightarrow m =  \pm \sqrt {19} \)
Với \(m =  \pm \sqrt {19} \) thì \(\Delta ' > 0\).
Đáp số: \(m =  \pm \sqrt {19} \).
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

Quảng cáo

Back
Top