The Collectors

Bài 26 trang 9 SBT toán 9 tập 1

Câu hỏi: Chứng minh:

Câu a​

\(\sqrt {9 - \sqrt {17} } .\sqrt {9 + \sqrt {17} } = 8\)
Phương pháp giải:
Áp dụng:
Quy tắc nhân các căn bậc hai:
Muốn nhân các căn bậc hai của số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó, hay \(\sqrt A .\sqrt B = \sqrt {A.B} \) với \(A \ge 0\); \(B \ge 0\).
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\eqalign{
& \sqrt {9 - \sqrt {17} } .\sqrt {9 + \sqrt {17} } \cr
& = \sqrt {\left( {9 - \sqrt {17} } \right)\left( {9 + \sqrt {17} } \right)} \cr} \)
\(= \sqrt {9^2 - (\sqrt {17})^2} = \sqrt {81 - 17} \)\(= \sqrt {64} = 8\)
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.

Câu b​

\(2\sqrt 2 \left( {\sqrt 3 - 2} \right) \)\(+ {\left( {1 + 2\sqrt 2 } \right)^2} - 2\sqrt 6 = 9\)
Phương pháp giải:
Áp dụng:
Quy tắc nhân các căn bậc hai:
Muốn nhân các căn bậc hai của số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó, hay \(\sqrt A .\sqrt B = \sqrt {A.B} \) với \(A \ge 0\); \(B \ge 0\).
Hằng đẳng thức: \({(A + B)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\).
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(2\sqrt 2 \left( {\sqrt 3 - 2} \right) + {\left( {1 + 2\sqrt 2 } \right)^2} - 2\sqrt 6 \)
\(\eqalign{
& = 2\sqrt 6 - 4\sqrt 2 + 1 + 4\sqrt 2 + 8 - 2\sqrt 6 \cr
& = 1 + 8 = 9 \cr} \)
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

Quảng cáo

Back
Top