The Collectors

Bài 1.13 trang 9 SBT Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu hỏi: Cho biết đồ thị (h. 1.3) sau là đồ thị hàm số \(y = A\sin \left( {x + \alpha } \right) + B\) (\(A, B,\alpha \) là những hằng số). Hãy xác định \(A, B,\alpha \).
18.png
Lời giải chi tiết
Hàm số \(y = A\sin \left( {x + \alpha } \right) + B\) đạt giá trị lớn nhất là 3 tại \(x = {\pi  \over 6}\) (coi \(A > 0\)) nên:
\(\left\{ \matrix{
\sin \left({{\pi \over 6} + \alpha } \right) = 1 \hfill \cr 
A + B = 3 \hfill \cr} \right.\)
Hàm số  \(y = A\sin \left( {x + \alpha } \right) + B\) đạt giá trị nhỏ nhất là -1 tại \(x =  - {{5\pi } \over 6}\) nên:
\(\left\{ \matrix{
\sin \left({ - {{5\pi } \over 6} + \alpha } \right) = - 1 \hfill \cr 
- A + B = - 1 \hfill \cr} \right.\)
Từ đó \(B = 1, A = 2\) và chú ý rằng
\(\sin \left( { - {{5\pi } \over 6} + \alpha } \right) = \sin \left({{\pi  \over 6} + \alpha  - \pi } \right)\) \(= \sin \left( {{\pi  \over 6} + \alpha } \right)\)
Nên chỉ cần chọn \(\alpha \) sao cho \(\left( {{\pi  \over 6} + \alpha } \right) = 1,\) chẳng hạn \(\alpha  = {\pi  \over 3}\)
Vậy \(A = 2, B = 1,\alpha  = {\pi  \over 3}\)
 

Quảng cáo

Back
Top