The Collectors

Bài 9 trang 119 SGK Hình học 10 nâng cao

Câu hỏi: Cho đường tròn \((C): {x^2} + {y^2} = 4\) và điểm A(-2,3)

Câu a​

Viết phương trình của các tiếp tuyến của (C) kể từ A.
Lời giải chi tiết:
Đường tròn (C) có tâm  O(0; 0), bán kính R=2.
+ Đường thẳng Δ qua A và nhận \(\overrightarrow n  = \left( {a; b} \right)\) làm VTPT có dạng
\(\eqalign{
& a(x + 2) + b(y - 3) = 0 \cr 
& \Leftrightarrow ax + by + 2a - 3b = 0 \cr} \)
Δ là tiếp tuyến của (C)
\(\eqalign{
& \Leftrightarrow d(O ; \Delta) = R\cr & \Leftrightarrow {{|2a - 3b|} \over {\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = 2 \cr 
& \Leftrightarrow {(2a - 3b)^2} = 4({a^2} + {b^2}) \cr 
& \Leftrightarrow 4{a^2} - 12ab + 9{b^2} = 4{a^2} + 4{b^2}\cr &\Leftrightarrow 5{b^2} - 12ab = 0 \cr 
& \Leftrightarrow b(5b - 12a) = 0\cr&\Leftrightarrow \left[ \matrix{
b = 0 \hfill \cr 
12a = 5b \hfill \cr} \right. \cr} \)
Với b = 0, chọn a = 1 ta có tiếp tuyến \({\Delta _1} : x + 2 = 0\)
Với \(12a=5b\), chọn \(a=5, b=12\) ta có tiếp tuyến \({\Delta _2}: 5x + 12y - 26 = 0\)

Câu b​

Tính các khoảng cách từ A đến tiếp điểm của hai tiếp tuyến nói ở câu a) và khoảng cách giữa hai tiếp điểm đó.
Lời giải chi tiết:
8.jpg
Gọi T, T’ là tiếp điểm của \({\Delta _1} , {\Delta _2}\) với (C) . Ta có
\(AT = AT' = \sqrt {A{O^2} - {R^2}}  \) \(= \sqrt {13 - 4}  = 3\)
Gọi H là giao điểm của TT’ và AO, TH là đường cao của tam giác vuông ATO, ta có
\(\eqalign{
& {1 \over {T{H^2}}} = {1 \over {A{T^2}}} + {1 \over {T{O^2}}} \cr &= {1 \over 9} + {1 \over 4} = {{13} \over {36}} \cr 
& \Rightarrow TH = {6 \over {\sqrt {13} }} \cr & \Rightarrow TT' = 2TH = {{12} \over {\sqrt {13} }} \cr} \)
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

Quảng cáo

Back
Top