Câu hỏi: Nêu các định nghĩa hợp, giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp. Minh họa các khái niệm đó bằng hình vẽ.
Phương pháp giải
Xem lại định nghĩa trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết
+) Phép giao: \(A \cap B = \left\{ {x | x \in A, x \in B} \right\}.\) (h. 1)
+) Phép hợp: \(A \cup B = \left\{ {x | x \in A \text{ hoặc } x \in B} \right\}.\) (h. 2)
+) Phép lấy hiệu: \(A\backslash B = \left\{ {x | x \in A, x \notin B} \right\}.\)
+) Phần bù: Nếu \(A \subset E\) thì \(E\backslash A \) được gọi là phần bù của \(A\) trong \(E. \) Kí hiệu: \({C_E}A.\) (h. 4)
Minh họa bằng hình vẽ:
Xem lại định nghĩa trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết
+) Phép giao: \(A \cap B = \left\{ {x | x \in A, x \in B} \right\}.\) (h. 1)
+) Phép hợp: \(A \cup B = \left\{ {x | x \in A \text{ hoặc } x \in B} \right\}.\) (h. 2)
+) Phép lấy hiệu: \(A\backslash B = \left\{ {x | x \in A, x \notin B} \right\}.\)
+) Phần bù: Nếu \(A \subset E\) thì \(E\backslash A \) được gọi là phần bù của \(A\) trong \(E. \) Kí hiệu: \({C_E}A.\) (h. 4)
Minh họa bằng hình vẽ: