Câu hỏi: Cho các số thực \(a, b, c, d\) và \(a<b<c<d\). Ta có:
(A) \((a; c) ∩ (b; d) = (b; c)\)
(B) \((a; c) ∩ (b; d) = [b; c)\)
(C) \((a; c) ∩ [b; d) = [b; c]\)
(D) \((a; c) ∪ (b; d) = [b; d)\)
(A) \((a; c) ∩ (b; d) = (b; c)\)
(B) \((a; c) ∩ (b; d) = [b; c)\)
(C) \((a; c) ∩ [b; d) = [b; c]\)
(D) \((a; c) ∪ (b; d) = [b; d)\)
Phương pháp giải
Vẽ hình, tìm giao hai khoảng và kết luận.
Lời giải chi tiết
sai vì khoảng giao với khoảng không thể là nửa khoảng.
sai, kết quả đúng là: \((a; c) ∩ [b; d) = [b; c).\)
sai, kết quả đúng là: \((a; c) ∪ (b; d) = (a; d).\)
đúng vì \((a; c) ∩ (b; d) = (b; c)\).
Mệnh đề (A) đúng.
Chú ý:
Có thể giải thích B sai như sau:
B sai vì [b; c) chứa cả điểm b mà (b; d) không chứa điểm b.
Vẽ hình, tìm giao hai khoảng và kết luận.
Lời giải chi tiết
sai vì khoảng giao với khoảng không thể là nửa khoảng.
sai, kết quả đúng là: \((a; c) ∩ [b; d) = [b; c).\)
sai, kết quả đúng là: \((a; c) ∪ (b; d) = (a; d).\)
đúng vì \((a; c) ∩ (b; d) = (b; c)\).
Mệnh đề (A) đúng.
Chú ý:
Có thể giải thích B sai như sau:
B sai vì [b; c) chứa cả điểm b mà (b; d) không chứa điểm b.