The Collectors

Bài 3.38 trang 132 SBT đại số và giải tích 11

Câu hỏi: Chứng minh các đẳng thức sau với \(n \in {N^*}\)

Câu a​

\({A_n} = \dfrac{1}{{1.2.3}} + \dfrac{1}{{2.3.4}} + ... + \dfrac{1}{{n\left( {n + 1} \right)\left({n + 2} \right)}} \) \(= \dfrac{{n\left( {n + 3} \right)}}{{4\left({n + 1} \right)\left({n + 2} \right)}}\)
Phương pháp giải:
Để chứng minh một mệnh đề đúng với mọi \(n \in {\mathbb{N}^*}\), ta tiến hành:
- Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng khi \(n = 1\).
- Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với một số tự nhiên \(n = k\left( {k \ge 1} \right)\) và chứng minh rằng nó cũng đúng với \(n = k + 1\)
Lời giải chi tiết:
Kiểm tra với \(n = 1,\) ta có \({A_1} = \dfrac{1}{{1.2.3}} = \dfrac{1}{6} = \dfrac{{1.\left( {1 + 3} \right)}}{{4.2.3}}\).
Giả sử ta có \({A_k} = \dfrac{1}{{1.2.3}} + \dfrac{1}{{2.3.4}} + ... + \dfrac{1}{{k\left( {k + 1} \right)\left({k + 2} \right)}} = \dfrac{{k\left({k + 3} \right)}}{{4\left({k + 1} \right)\left({k + 2} \right)}}\)
Ta cần chứng minh \({A_{k + 1}} = \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left({k + 4} \right)}}{{4\left({k + 2} \right)\left({k + 3} \right)}}\)
Thật vậy,
\({A_{k + 1}} = {A_k} + \dfrac{1}{{\left( {k + 1} \right)\left({k + 2} \right)\left({k + 3} \right)}}\) \(= \dfrac{{k\left( {k + 3} \right)}}{{4\left({k + 1} \right)\left({k + 2} \right)}} + \dfrac{1}{{\left({k + 1} \right)\left({k + 2} \right)\left({k + 3} \right)}}\)
\(= \dfrac{{k{{\left( {k + 3} \right)}^2} + 4}}{{4\left({k + 1} \right)\left({k + 2} \right)\left({k + 3} \right)}}\) \(= \dfrac{{{k^3} + 6{k^2} + 9k + 4}}{{4\left( {k + 1} \right)\left({k + 2} \right)\left({k + 3} \right)}}\) \(= \dfrac{{\left( {k + 4} \right){{\left({k + 1} \right)}^2}}}{{4\left({k + 1} \right)\left({k + 2} \right)\left({k + 3} \right)}}\) \(= \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left({k + 4} \right)}}{{4\left({k + 2} \right)\left({k + 3} \right)}}\)
Vậy ta có điều phải chứng minh.

Câu b​

\({B_n} = 1 + 3 + 6 + 10 + ... + \dfrac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}  \) \(= \dfrac{{n\left( {n + 1} \right)\left({n + 2} \right)}}{6}\)
Phương pháp giải:
Để chứng minh một mệnh đề đúng với mọi \(n \in {\mathbb{N}^*}\), ta tiến hành:
- Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng khi \(n = 1\).
- Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với một số tự nhiên \(n = k\left( {k \ge 1} \right)\) và chứng minh rằng nó cũng đúng với \(n = k + 1\).
Lời giải chi tiết:
Kiểm tra với \(n = 1\) ta có \({B_1} = \dfrac{{1.\left( {1 + 1} \right)}}{2} = 1 = \dfrac{{1\left({1 + 1} \right)\left({1 + 2} \right)}}{6}\) nên \(n = 1\) đúng.
Giả sử đã có \({B_k} = \dfrac{{k\left( {k + 1} \right)\left({k + 2} \right)}}{6}.\)
Ta cần chứng minh \({B_{k + 1}} = \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left({k + 2} \right)\left({k + 3} \right)}}{6}\)
Thật vậy,
\({B_{k + 1}} = {B_k} + \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left({k + 2} \right)}}{2}\) \(= \dfrac{{k\left( {k + 1} \right)\left({k + 2} \right)}}{6} + \dfrac{{\left({k + 1} \right)\left({k + 2} \right)}}{2}\) \(= \dfrac{{k\left( {k + 1} \right)\left({k + 2} \right) + 3\left({k + 1} \right)\left({k + 2} \right)}}{6}\) \(= \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left({k + 2} \right)\left({k + 3} \right)}}{6}\)
Vậy ta có điều phải chứng minh.

Câu c​

\({S_n} = \sin x + \sin 2x + \sin 3x + ... + \sin nx  \) \(= \dfrac{{\sin \dfrac{{nx}}{2}.\sin \dfrac{{\left( {n + 1} \right)x}}{2}}}{{\sin \dfrac{x}{2}}}.\)
Phương pháp giải:
Để chứng minh một mệnh đề đúng với mọi \(n \in {\mathbb{N}^*}\), ta tiến hành:
- Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng khi \(n = 1\).
- Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với một số tự nhiên \(n = k\left( {k \ge 1} \right)\) và chứng minh rằng nó cũng đúng với \(n = k + 1\).
Lời giải chi tiết:
Kiểm tra với \(n = 1\) ta có: \({S_1} = \sin x = \dfrac{{\sin \dfrac{x}{2}.\sin x}}{{\sin \dfrac{x}{2}}}\) nên đúng.
Giả sử đã có \({S_k} = \dfrac{{\sin \dfrac{{kx}}{2}.\sin \dfrac{{\left( {k + 1} \right)}}{2}x}}{{\sin \dfrac{x}{2}}}.\)
Ta cần chứng minh \({S_{k + 1}} = \dfrac{{\sin \dfrac{{\left( {k + 1} \right)x}}{2}.\sin \dfrac{{\left({k + 2} \right)x}}{2}}}{{\sin \dfrac{x}{2}}}\)
Thật vậy,
\({S_{k + 1}} = {S_k} + \sin \left( {k + 1} \right)x\) \(= \dfrac{{\sin \dfrac{{kx}}{2}.\sin \dfrac{{\left( {k + 1} \right)}}{2}x}}{{\sin \dfrac{x}{2}}} + \sin \left({k + 1} \right)x\) \(= \dfrac{{ - \dfrac{1}{2}\left( {\cos \dfrac{{\left( {2k + 1} \right)x}}{2} - \cos \dfrac{x}{2}} \right) - \dfrac{1}{2}\left({\cos \dfrac{{\left( {2k + 3} \right)x}}{2} - \cos \dfrac{{\left({2k + 1} \right)x}}{2}} \right)}}{{\sin \dfrac{x}{2}}}\)
\(= \dfrac{{ - \dfrac{1}{2}\left( {\cos \dfrac{{\left( {2k + 3} \right)x}}{2} - \cos \dfrac{x}{2}} \right)}}{{\sin \dfrac{x}{2}}}\) \(= \dfrac{{\sin \dfrac{{\left( {k + 2} \right)x}}{2}\sin \dfrac{{\left({k + 1} \right)x}}{2}}}{{\sin \dfrac{x}{2}}}\)
Vậy \({S_{k + 1}} = \dfrac{{\sin \dfrac{{\left( {k + 1} \right)x}}{2}.\sin \dfrac{{\left({k + 2} \right)x}}{2}}}{{\sin \dfrac{x}{2}}}\left({dpcm} \right).\)
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

Quảng cáo

Back
Top