The Collectors

Câu 4.76 trang 115 SBT Đại số 10 Nâng cao

Câu hỏi: Giải các phương trình sau :

Câu a​

\(\sqrt {{ {x}} + 3 - 4\sqrt {{ {x}} - 1} }  + \sqrt {{ {x}} + 8 - 6\sqrt {{ {x}} - 1} }  = 1\)
Giải chi tiết:
\(5 \le x \le 10.\)
Hướng dẫn. Đưa phương trình về dạng :
\(\left| {\sqrt {{ {x}} - 1}  - 2} \right| + \left| {\sqrt {{ {x}} - 1}  - 3} \right| = 1.\)

Câu b​

\(\sqrt {{ {x}} + \sqrt {14{ {x}} - 49} }  + \sqrt {{ {x}} - \sqrt {14{ {x}} - 49} }  = \sqrt {14} \)
Giải chi tiết:
\(\dfrac{7}{2} \le x \le 7.\) Hướng dẫn. Phương trình được đưa về dạng :
\(\left| {\sqrt {14{ {x}} - 49}  + 7} \right| + \left| {\sqrt {14{ {x}} - 49}  - 7} \right| = 14.\)

Câu c​

\(\left| {2\sqrt {2\left| x \right| - 1}  - 1} \right| = 3\)
Giải chi tiết:
\(\left| x \right| = \dfrac{5}{2}.\)

Câu d​

\(\left| {x + \sqrt {1 - {x^2}} } \right| =  - \sqrt 2 \left( {2{{ {x}}^2} - 1} \right)\)
Giải chi tiết:
\(x \in \left\{ { - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2};\dfrac{1}{4}\left( {\sqrt 6  - \sqrt 2 } \right)} \right\}\).
Hướng dẫn. Nếu \(x\) nghiệm đúng phương trình thì \(- \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} \le x \le \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\) nên \(\sqrt {1 - {x^2}}  \ge \left| x \right|,\) nghĩa là \(x + \sqrt {1 - {x^2}}  \ge 0.\)
Vậy ta có thể giả thiết \(x \le \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\) và phương trình trở thành :
\(x + \sqrt {1 - {x^2}}  = \sqrt 2 \left( {1 - 2{{ {x}}^2}} \right).\)
Mặt khác \(1 - 2{{ {x}}^2} = \left( {\sqrt {1 - {x^2}}  + { {x}}} \right)\left({\sqrt {1 - {x^2}}  - x} \right),\) nên ta có thể đưa phương trình đã cho về :
\(\left( {{ {x}} + \sqrt {1 - {x^2}} } \right)\left({\sqrt {1 - {x^2}}  - x - \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}} \right) = 0.\)
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

Quảng cáo

Back
Top