The Collectors

Câu 4.81 trang 116 SBT Đại số 10 Nâng cao

Câu hỏi: Giải các bất phương trình sau :

Câu a​

\(\left( {{ {x}} - 3} \right)\sqrt {{{ {x}}^2} + 4}  \le {x^2} - 9\)
Giải chi tiết:
Bất phương trình tương đương với \(\left( {x - 3} \right)\left[ {\sqrt {{x^2} + 4}  - \left({x + 3} \right)} \right] \le 0.\) Từ đó tập nghiệm cần tìm là hợp các tập nghiệm của hai hệ bất phương trình sau :
\(\left( I \right)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 3 \ge 0}\\{\sqrt {{x^2} + 4}  \le x + 3}\end{array}} \right.\)
\(\left( {II} \right)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 3 \le 0}\\{\sqrt {{x^2} + 4}  \ge x + 3.\left(* \right)}\end{array}} \right.\)
Giải hệ (I) : \(\left( I \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 3}\\{{x^2} + 4 \le {x^2} + 6x + 9}\end{array}} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 3}\\{x \ge  - \dfrac{5}{6}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow x \ge 3.\)                        (1)
Giải hệ (II) : Ta xét hai trường hợp :
- Trường hợp \(x ≤ -3\) : Dễ thấy mọi \(x ≤ -3\) là nghiệm.
- Trường hợp \(x > -3\) : Ta có
\(\left( * \right) \Leftrightarrow {x^2} +  4 \ge {x^2} + 6x + 9 \Leftrightarrow x \le  - \dfrac{5}{6}.\) Vậy trong trường hợp này, hệ (II) có nghiệm là \(- 3 < x \le  - \dfrac{5}{6}.\)
Do đó (II) \(\Leftrightarrow x \le  - \dfrac{5}{6}.\)            (2)
Từ (1) và (2) suy ra tập nghiệm của bất phương trình đã cho là :
\(S = \left( { - \infty ; - \dfrac{5}{6}} \right] \cup \left[ {3; + \infty } \right).\)

Câu b​

\(\dfrac{{9{{ {x}}^2} - 4}}{{\sqrt {5{{ {x}}^2} - 1} }} \le 3{ {x}} + 2\)
Giải chi tiết:
\(S = \left[ { - \dfrac{2}{3}; - \dfrac{1}{{\sqrt 5 }}} \right) \cup \left({\dfrac{1}{{\sqrt 5 }};\dfrac{5}{2}} \right).\)
Hướng dẫn. Bất phương trình tương đương với hệ
\(\left\{ \begin{array}{l}9{{ {x}}^2} - 4 \le \left( {3{ {x}} + 2} \right)\sqrt {5{{ {x}}^2} - 1} \\5{{ {x}}^2} - 1 > 0\end{array} \right.\)
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

Quảng cáo

Back
Top