Trang đã được tối ưu để hiển thị nhanh cho thiết bị di động. Để xem nội dung đầy đủ hơn, vui lòng click vào đây.

Bài 6 trang 127 SGK Hình học 10 nâng cao

Câu hỏi: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm A(3,4); B(6,0)

Câu a​

Nhận xét gì về tam giác OAB? Tính diện tích của tam giác đó.
Lời giải chi tiết:
Ta có

Vì OA=AB nên tam giác OAB cân tại A.
Gọi I là trung điểm của OB ta có

.
Diện tích tam giác OAB bằng .

Câu b​

Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB.
Lời giải chi tiết:
Gọi phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB là:

+ Do đường tròn đi qua 3 điểm A và
thay tọa độ ba điểm này vào phương trình đường tròn ta được:


Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB là:


Câu c​

Viết phương trình đường phân giác trong tại đỉnh O của tam giác OAB.
Lời giải chi tiết:
* Đường thẳng OA :
Qua và nhận làm VTCP
nhận vecto làm VTPT
Phương trình OA:
hay
Đường thẳng OB:
Qua và nhận làm VTCP
nhận vecto làm VTPT
Phương trình OB:
hay
Phương trình các đường phân giác tại đỉnh O của tam giác OAB là:

Với ta có .
Vậy A và B khác phía đối với d1​ , do đó d1​ là đường phân giác trong góc O của tam giác OAB.

Câu d​

Viết phương trình đường tròn nội tiếp tam giác OAB.
Lời giải chi tiết:
Vì tam giác OAB cân tại A nên AI là phân giác trong góc A của tam giác OAB.
Đường thẳng AI đi qua I(3; 0) và nhận làm VTCP nên nhận (4; 0) làm VTPT.
AI: 4(x-3)+0(y-0)=0 hay x = 3 là phương trình đường thẳng AI.
Tọa độ tâm J của đường tròn nội tiếp tam giác OAB là nghiệm hệ phương trình:

Vậy .
Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác OAB là

Vậy phương trình đường tròn nội tiếp của tam giác OAB là
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!