The Collectors

Câu 3.19 trang 89 sách bài tập Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu hỏi: Hãy xác định số thực a để dãy số \(({u_n}),\) với \({u_n} = {{a{n^2} + 1} \over {2{n^2} + 3}},\) là:

Câu a​

Một dãy số giảm ;
Lời giải chi tiết:
Viết lại công thức xác định \({u_n}\) dưới dạng.
\({u_n} = {a \over 2} + {{2 - 3a} \over {2.\left( {2{n^2} + 3} \right)}}\)
Từ đó, ta có
\({u_{n + 1}} - {u_n} = {{2 - 3a} \over 2} \times \left( {{1 \over {2.{{\left( {n + 1} \right)}^2} + 3}} - {1 \over {2{n^2} + 3}}} \right) \left({\forall n \ge 1} \right)\)                     (1)
Dễ thấy
\(\left( {{1 \over {2.{{\left( {n + 1} \right)}^2} + 3}} - {1 \over {2{n^2} + 3}}} \right) < 0 \left({\forall n \ge 1} \right)\)
Vì thế, từ (1) suy ra \(({u_n})\) là một dãy số giảm \(\Leftrightarrow {{2 - 3a} \over 2} > 0 \Leftrightarrow a < {2 \over 3}\)

Câu b​

Một dãy số tăng .
Lời giải chi tiết:
Viết lại công thức xác định \({u_n}\) dưới dạng.
\({u_n} = {a \over 2} + {{2 - 3a} \over {2.\left( {2{n^2} + 3} \right)}}\)
Từ đó, ta có
\({u_{n + 1}} - {u_n} = {{2 - 3a} \over 2} \times \left( {{1 \over {2.{{\left( {n + 1} \right)}^2} + 3}} - {1 \over {2{n^2} + 3}}} \right) \left({\forall n \ge 1} \right)\)                     (1)
Dễ thấy
\(\left( {{1 \over {2.{{\left( {n + 1} \right)}^2} + 3}} - {1 \over {2{n^2} + 3}}} \right) < 0 \left({\forall n \ge 1} \right)\)
Vì thế, từ (1) suy ra \(({u_n})\) là một dãy số tăng \(\Leftrightarrow {{2 - 3a} \over 2} < 0 \Leftrightarrow a < {2 \over 3}\)
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

Bài 2: Dãy số

Quảng cáo

Back
Top