The Collectors

Câu 2.104 trang 87 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao

Câu hỏi: Giải các phương trình sau:

Câu a​

\({x^{{{\log }_2}9}} = {x^2}{. 3^{{{\log }_2}x}} - {x^{{{\log }_2}3}};\)
Phương pháp giải:
Tổng hai hàm nghịch (đồng) biến là hàm nghịch (đồng) biến
Lời giải chi tiết:
Điều kiện x > 0. Áp dụng công thức \({a^{{{\log }_c}b}} = {b^{{{\log }_c}a}}\) , ta có
\({9^{{{\log }_2}x}} = {x^2}{. 3^{{{\log }_2}x}} - {3^{{{\log }_2}x}};\)        (1)
Chia hai vế của (1) cho \({3^{{{\log }_2}x}}\) ta có
\({3^{{{\log }_2}x}} = {x^2}-1\)
Đặt \({\log _2}x = t\), ta có \(x = {2^t}\) dẫn đến phương trình
\({3^t} = {4^t} - 1\) , tức là \({\left( {{3 \over 4}} \right)^t} + {\left({{1 \over 4}} \right)^t} = 1\)       (2)
Vế trái của (2) là hàm nghịch biến (vì các cơ số \({3 \over 4} < 1;{1 \over 4} < 1\)), còn về vế phải của (2) là hằng số, nên phương trình có nghiệm duy nhất \(t = 1\) . Suy ra \(x = 2\)

Câu b​

\({3^x} - 4 = {5^{{x \over 2}}}.\)
Lời giải chi tiết:
Chia cả hai vế của phương trình cho \({3^x}\left( { = {{\left( {\sqrt 9 } \right)}^x}} \right)\) , ta có
\(4{\left( {\sqrt {{1 \over 9}} } \right)^x} + {\left({\sqrt {{5 \over 9}} } \right)^x} = 1\)  (1)
Vế trái (1) là hàm nghịch biến, vế phải là hàm hằng. Lại có \(x=2\) là nghiệm của (1) do đó \(x=2\) là nghiệm duy nhất của (1)
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

Quảng cáo

Back
Top