The Collectors

Bài 69 trang 63 SBT toán 9 tập 2

Câu hỏi: Giải các phương trình trùng phương

Câu a​

\({x^4} + 2{x^2} - x + 1 = 15{x^2} - x - 35\)
Phương pháp giải:
- Biển đổi phương trình về dạng trùng phương.
- Đặt \(t=x^2\) và giải phương trình bậc hai thu được hoặc sử dụng phương pháp giải phương trình tích.
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle \eqalign{
& {x^4} + 2{x^2} - x + 1 = 15{x^2} - x - 35 \cr
& \Leftrightarrow {x^4} + 2{x^2} - x + 1 - 15{x^2} + x + 35 = 0 \cr
& \Leftrightarrow {x^4} - 13{x^2} + 36 = 0 \cr} \)
Đặt \(\displaystyle {x^2} = t;t \ge 0\).
Ta có phương trình: \(\displaystyle {t^2} - 13t + 36 = 0\)
\(\displaystyle \eqalign{
& \Delta = {\left( { - 13} \right)^2} - 4.1.36 = 169 - 144 = 25 > 0 \cr
& \sqrt \Delta = \sqrt {25} = 5 \cr
& {t_1} = {{13 + 5} \over {2.1}} = {{18} \over 2} = 9 (nhận)\cr
& {t_2} = {{13 - 5} \over {2.1}} = {8 \over 2} = 4 (nhận)\cr
& {x^2} = 9 \Leftrightarrow x = \pm 3 \cr
& {x^2} = 4 \Leftrightarrow x = \pm 2 \cr} \)
Vậy phương trình có \(\displaystyle 4\) nghiệm: \(\displaystyle {x_1} = 3;{x_2} = - 3;{x_3} = 2;{x_4} = - 2\)

Câu b​

\(2{x^4} + {x^2} - 3 = {x^4} + 6{x^2} + 3\)
Phương pháp giải:
- Biển đổi phương trình về dạng trùng phương.
- Đặt \(t=x^2\) và giải phương trình bậc hai thu được hoặc sử dụng phương pháp giải phương trình tích.
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle \eqalign{
& 2{x^4} + {x^2} - 3 = {x^4} + 6{x^2} + 3 \cr & \Leftrightarrow 2{x^4} + {x^2} - 3 - {x^4} - 6{x^2} - 3=0 \cr
& \Leftrightarrow {x^4} - 5{x^2} - 6 = 0 \cr} \)
Đặt \(\displaystyle {x^2} = t \Rightarrow t \ge 0,\) ta có phương trình: \(\displaystyle {t^2} - 5t - 6 = 0\)
Phương trình có dạng: \(\displaystyle a - b + c \)\(= 1 - \left( { - 5} \right) + \left( { - 6} \right) = 0\)
Nên có hai nghiệm: \(\displaystyle {t_1} = - 1;{t_2} = - {{ - 6} \over 1} = 6\)
\(\displaystyle t_1= -1 < 0\): loại
\(\displaystyle t_2=6\Rightarrow {x^2} = 6 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 6 \)
Vậy phương trình có \(2\) nghiệm: \(\displaystyle {x_1} = \sqrt 6 ;{x_2} = - \sqrt 6 \)

Câu c​

\(3{x^4} - 6{x^2} = 0\)
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp giải phương trình tích.
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle \eqalign{
& 3{x^4} - 6{x^2} = 0 \cr
& \Leftrightarrow 3{x^2}\left( {{x^2} - 2} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ {\matrix{
{3{x^2} = 0} \cr
{{x^2} - 2 = 0} \cr
} \Leftrightarrow \left[ {\matrix{
{x = 0} \cr
{x = \pm \sqrt 2 } \cr} } \right.} \right. \cr} \)
Vậy phương trình có \(\displaystyle 3\) nghiệm: \(\displaystyle {x_1} = 0;{x_2} = \sqrt 2 ;{x_3} = - \sqrt 2 \)

Câu d​

\(5{x^4} - 7{x^2} - 2 = 3{x^4} - 10{x^2} - 3\)
Phương pháp giải:
- Biển đổi phương trình về dạng trùng phương.
- Đặt \(t=x^2\) và giải phương trình bậc hai thu được hoặc sử dụng phương pháp giải phương trình tích.
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle 5{x^4} - 7{x^2} - 2 = 3{x^4} - 10{x^2} - 3\)
\(\Leftrightarrow \displaystyle 5{x^4} - 7{x^2} - 2 \)\(- 3{x^4} +10{x^2} + 3=0\)
\(\Leftrightarrow 2{x^4} + 3{x^2} + 1 = 0\)
Đặt \(\displaystyle {x^2} = t \Rightarrow t \ge 0,\) ta có phương trình: \(\displaystyle 2{t^2} + 3t + 1 = 0\)
Phương trình có dạng: \(\displaystyle a - b + c = 2 - 3 + 1 = 0\)
Nên có hai nghiệm: \(\displaystyle {t_1} = - 1;{t_2} = - {1 \over 2}\)
Cả hai giá trị \(\displaystyle t_1\) và \(\displaystyle t_2\) đều nhỏ hơn \(\displaystyle 0\): loại.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

Quảng cáo

Back
Top