The Collectors

Bài 2 trang 5 SBT toán 9 tập 1

Câu hỏi: Dùng máy tính bỏ túi ( máy tính CASIO fx-220, CASIO fx-500A, SHARP EL-500M,…) tìm x thỏa mãn đẳng thức (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).

Câu a​

\({x^2} = 5;\)
Phương pháp giải:
Sử dụng: \({x^2} = a \) (với \(a \ge 0)\) suy ra \(x = \sqrt a\) và \(x = - \sqrt a \)
Lời giải chi tiết:
\({x^2} = 5 \Rightarrow {x_1} = \sqrt 5 \) và \({x_2} = - \sqrt 5 \)
Ta có : \({x_1} = \sqrt 5 \approx 2,236\) và \({x_2} = - \sqrt 5 = - 2,236\).

Câu b​

\({x^2} = 6;\)
Phương pháp giải:
Sử dụng: \({x^2} = a \) (với \(a \ge 0)\) suy ra \(x = \sqrt a\) và \(x = - \sqrt a \)
Lời giải chi tiết:
\({x^2} = 6 \Rightarrow {x_1} = \sqrt 6 \) và \({x_2} = - \sqrt 6 \)
Ta có : \({x_1} = \sqrt 6 \approx 2,449\) và \({x_2} = - \sqrt 6 \approx - 2,449\).

Câu c​

\({x^2} = 2,5;\)
Phương pháp giải:
Sử dụng: \({x^2} = a \) (với \(a \ge 0)\) suy ra \(x = \sqrt a\) và \(x = - \sqrt a \)
Lời giải chi tiết:
\({x^2} = 2,5 \Rightarrow {x_1} = \sqrt {2,5} \) và \({x_2} = - \sqrt {2,5} \)
Ta có : \({x_1} = \sqrt {2,5} \approx 1,581\) và \({x_2} = - \sqrt {2,5} \approx - 1,581\).

Câu d​

\({x^2} = \sqrt 5 .\)
Phương pháp giải:
Sử dụng: \({x^2} = a \) (với \(a \ge 0)\) suy ra \(x = \sqrt a\) và \(x = - \sqrt a \)
Lời giải chi tiết:
\({x^2} = \sqrt 5 \Rightarrow {x_1} = \sqrt {\sqrt 5 } \) và \({x_2} = - \sqrt {\sqrt 5 } \)
Ta có : \({x_1} = \sqrt {\sqrt 5 } \approx 1,495\) và \({x_2} = - \sqrt {\sqrt 5 } \approx - 1,495\).
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

Quảng cáo

Back
Top