Câu hỏi: Trong các bài từ 2.42 đến 2.49, hãy chọn phương án trả lời đúng trong các phương án đã cho.
A. \((15 ; -7)\)
B. \((66; 20)\)
C. \(\left( {\sqrt 2 - 1;\sqrt 3 } \right)\)
D. \((3; 1)\)
Lời giải chi tiết:
Phương án (B)
Thay lần lượt tọa độ các điểm vào hàm số ta thấy:
\(x = 66\) \(\Rightarrow y = \frac{1}{3}. 66 - 2 = 20\) nên điểm \(\left( {66; 20} \right)\) thuộc ĐTHS.
A. \(y = {\left( {\sqrt {x + 1} } \right)^2}\)
B. \(y = {{{{\left( {x + 1} \right)}^2}} \over {x + 1}}\)
C. \(y = x\left( {x + 1} \right) - {x^2} + 1\)
D. \(y = {{x\left( {x + 1} \right)} \over x}\)
Lời giải chi tiết:
Phương án (C).
Chú ý rằng các hàm số còn lại đều có tập xác định khác R.
A. \(y = 1 - \sqrt 2 x\)
B. \(y = {1 \over {\sqrt 2 }}x - 3\)
C. \(y + \sqrt 2 x = 2\)
D. \(y - {2 \over {\sqrt 2 }}x = 5\)
Lời giải chi tiết:
Phương án (D)
Đáp án D: \(y - \frac{2}{{\sqrt 2 }}x = 5 \Leftrightarrow y - \sqrt 2 x = 5\) \(\Leftrightarrow y = \sqrt 2 x + 5\)
Do đó đường thẳng ở đáp án D song song với đường thẳng đã cho.
A. Sang trái 3 đơn vị
B. Sang phải 3 đơn vị
C. Lên trên 3 đơn vị
D. Xuống dưới 3 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Phương án (A).
Chỉ cần chú ý rằng cần phải tịnh tiến sang trái.
A. Sang trái 3 đơn vị rồi sang phải 1 đơn vị;
B. Sang phải 3 đơn vị rồi xuống dưới 1 đơn vị;
C. Lên trên 1 đơn vị rồi sang phải 3 đơn vị;
D. Xuống dưới 1 đơn vị rồi sang trái 3 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Phương án (D).
Muốn có parabol \(y = 2{\left( {x + 3} \right)^2} - 1,\) ta tịnh tiến parabol \(y = 2{x^2}\) xuống dưới 1 đơn vị rồi sang trái 3 đơn vị.
Chú ý. Tránh nhầm lẫn về phương và hướng tịnh tiến.
Bài 2.42
Tìm điểm thuộc đồ thị của hàm số \(y = {1 \over 3}x - 2\) trong các điểm có tọa độ làA. \((15 ; -7)\)
B. \((66; 20)\)
C. \(\left( {\sqrt 2 - 1;\sqrt 3 } \right)\)
D. \((3; 1)\)
Lời giải chi tiết:
Phương án (B)
Thay lần lượt tọa độ các điểm vào hàm số ta thấy:
\(x = 66\) \(\Rightarrow y = \frac{1}{3}. 66 - 2 = 20\) nên điểm \(\left( {66; 20} \right)\) thuộc ĐTHS.
Bài 2.43
Hàm số có đồ thị trùng với đường thẳng \(y = x + 1\) là hàm sốA. \(y = {\left( {\sqrt {x + 1} } \right)^2}\)
B. \(y = {{{{\left( {x + 1} \right)}^2}} \over {x + 1}}\)
C. \(y = x\left( {x + 1} \right) - {x^2} + 1\)
D. \(y = {{x\left( {x + 1} \right)} \over x}\)
Lời giải chi tiết:
Phương án (C).
Chú ý rằng các hàm số còn lại đều có tập xác định khác R.
Bài 2.44
Đường thẳng song song với đường thẳng \(y = \sqrt 2 x\) làA. \(y = 1 - \sqrt 2 x\)
B. \(y = {1 \over {\sqrt 2 }}x - 3\)
C. \(y + \sqrt 2 x = 2\)
D. \(y - {2 \over {\sqrt 2 }}x = 5\)
Lời giải chi tiết:
Phương án (D)
Đáp án D: \(y - \frac{2}{{\sqrt 2 }}x = 5 \Leftrightarrow y - \sqrt 2 x = 5\) \(\Leftrightarrow y = \sqrt 2 x + 5\)
Do đó đường thẳng ở đáp án D song song với đường thẳng đã cho.
Bài 2.45
Muốn có parabol \(y = 2{\left( {x + 3} \right)^2},\) ta tịnh tiến parabol \(y = 2{x^2}\)A. Sang trái 3 đơn vị
B. Sang phải 3 đơn vị
C. Lên trên 3 đơn vị
D. Xuống dưới 3 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Phương án (A).
Chỉ cần chú ý rằng cần phải tịnh tiến sang trái.
Bài 2.46
Muốn có parabol \(y = 2{\left( {x + 3} \right)^2} - 1,\) ta tịnh tiến parabol \(y = 2{x^2}\)A. Sang trái 3 đơn vị rồi sang phải 1 đơn vị;
B. Sang phải 3 đơn vị rồi xuống dưới 1 đơn vị;
C. Lên trên 1 đơn vị rồi sang phải 3 đơn vị;
D. Xuống dưới 1 đơn vị rồi sang trái 3 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Phương án (D).
Muốn có parabol \(y = 2{\left( {x + 3} \right)^2} - 1,\) ta tịnh tiến parabol \(y = 2{x^2}\) xuống dưới 1 đơn vị rồi sang trái 3 đơn vị.
Chú ý. Tránh nhầm lẫn về phương và hướng tịnh tiến.
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!