Câu hỏi: Xác định các hệ số \(a\) và \(b\) để đồ thị của hàm số \(y = ax + b\) đi qua các điểm sau
Phương pháp giải:
Để xác định các hệ số \(a\) và \(b\) ta dựa vào tọa độ các điểm mà đồ thị đi qua, lập hệ phương trình có hai ẩn \(a\) và \(b\).
Lời giải chi tiết:
Vì đồ thị đi qua \(A(\dfrac{2}{3}; - 2)\) nên ta có phương trình \(a.\dfrac{2}{3} + b = - 2\).
Tương tự, dựa vào tọa độ của \(B\left( {0; 1} \right)\) ta có \(0 + b = 1\)
Vậy, ta có hệ phương trình.
\(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{2a}}{3} + b = - 2\\b = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - \dfrac{9}{2}\\b = 1\end{array} \right.\)
Vậy \(a = - \dfrac{9}{2}; b = 1\)
Phương pháp giải:
Để xác định các hệ số \(a\) và \(b\) ta dựa vào tọa độ các điểm mà đồ thị đi qua, lập hệ phương trình có hai ẩn \(a\) và \(b\).
Lời giải chi tiết:
Vì đồ thị đi qua \(M( - 1; - 2)\) nên ta có phương trình \(a.\left( { - 1} \right) + b = - 2\).
Tương tự, dựa vào tọa độ của \(N(99; - 2)\) ta có \(99a + b = - 2\)
Vậy, ta có hệ phương trình.
\(\left\{ \begin{array}{l} - a + b = - 2\\99a + b = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b = - 2\end{array} \right.\)
Vậy \(a = 0; b = - 2\);
Phương pháp giải:
Để xác định các hệ số \(a\) và \(b\) ta dựa vào tọa độ các điểm mà đồ thị đi qua, lập hệ phương trình có hai ẩn \(a\) và \(b\).
Lời giải chi tiết:
Vì đồ thị đi qua \(P(4; 2)\) nên ta có phương trình \(4a + b = 2\).
Tương tự, dựa vào tọa độ của \(Q(1; 1)\) ta có \(a + b = 1\)
Vậy, ta có hệ phương trình.
\(\left\{ \begin{array}{l}4a + b = 2\\a + b = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{3}\\b = \dfrac{2}{3}\end{array} \right.\)
Vậy \(a = \dfrac{1}{3}; b = \dfrac{2}{3}\);
Câu a
\(A(\dfrac{2}{3}; - 2)\) và \(B\left( {0; 1} \right)\)Phương pháp giải:
Để xác định các hệ số \(a\) và \(b\) ta dựa vào tọa độ các điểm mà đồ thị đi qua, lập hệ phương trình có hai ẩn \(a\) và \(b\).
Lời giải chi tiết:
Vì đồ thị đi qua \(A(\dfrac{2}{3}; - 2)\) nên ta có phương trình \(a.\dfrac{2}{3} + b = - 2\).
Tương tự, dựa vào tọa độ của \(B\left( {0; 1} \right)\) ta có \(0 + b = 1\)
Vậy, ta có hệ phương trình.
\(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{2a}}{3} + b = - 2\\b = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - \dfrac{9}{2}\\b = 1\end{array} \right.\)
Vậy \(a = - \dfrac{9}{2}; b = 1\)
Câu b
\(M( - 1; - 2)\) và \(N(99; - 2)\)Phương pháp giải:
Để xác định các hệ số \(a\) và \(b\) ta dựa vào tọa độ các điểm mà đồ thị đi qua, lập hệ phương trình có hai ẩn \(a\) và \(b\).
Lời giải chi tiết:
Vì đồ thị đi qua \(M( - 1; - 2)\) nên ta có phương trình \(a.\left( { - 1} \right) + b = - 2\).
Tương tự, dựa vào tọa độ của \(N(99; - 2)\) ta có \(99a + b = - 2\)
Vậy, ta có hệ phương trình.
\(\left\{ \begin{array}{l} - a + b = - 2\\99a + b = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b = - 2\end{array} \right.\)
Vậy \(a = 0; b = - 2\);
Câu c
\(P(4; 2)\) và \(Q\left( {1; 1} \right)\)Phương pháp giải:
Để xác định các hệ số \(a\) và \(b\) ta dựa vào tọa độ các điểm mà đồ thị đi qua, lập hệ phương trình có hai ẩn \(a\) và \(b\).
Lời giải chi tiết:
Vì đồ thị đi qua \(P(4; 2)\) nên ta có phương trình \(4a + b = 2\).
Tương tự, dựa vào tọa độ của \(Q(1; 1)\) ta có \(a + b = 1\)
Vậy, ta có hệ phương trình.
\(\left\{ \begin{array}{l}4a + b = 2\\a + b = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{3}\\b = \dfrac{2}{3}\end{array} \right.\)
Vậy \(a = \dfrac{1}{3}; b = \dfrac{2}{3}\);
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!