The Collectors

Bài 1.87 trang 28 SBT Giải tích 12 Nâng cao

Câu hỏi:

Câu a​

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (H) của hàm số
\(y = {{x + 4} \over {x + 2}}\)
Lời giải chi tiết:
+) TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\)
+) Chiều biến thiên:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = 1\) nên TCN \(y = 1\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} \right)}^ + }} y = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left({ - 2} \right)}^ - }} y = - \infty \) nên TCĐ \(x = - 2\)
Ta có:
\(y' = \frac{{ - 2}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} < 0,\forall x \in D\)
Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( { - 2; + \infty } \right)\) nên không có cực trị.
BBT:
1614848321100.png
+) Đồ thị:
1614848406343.png

Câu b​

Chứng minh rằng parabol (P) có phương trình \(y = {x^2} + 2\) tiếp xúc với đường cong (H). Xác đinh tiếp điểm và viết phương trình tiếp tuyến chung của (H) và (C) tại điểm đó.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}f\left( x \right) = \frac{{x + 4}}{{x + 2}} \Rightarrow f'\left(x \right) = \frac{{ - 2}}{{{{\left({x + 2} \right)}^2}}}\\g\left(x \right) = {x^2} + 2 \Rightarrow g'\left(x \right) = 2x\end{array}\)
Hoành độ tiếp điểm là nghiệm của hệ:
\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{x + 4}}{{x + 2}} = {x^2} + 2 \left( 1 \right)\\\frac{{ - 2}}{{{{\left({x + 2} \right)}^2}}} = 2x \left(2 \right)\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l}\left( 1 \right) \Leftrightarrow x + 4 = \left({{x^2} + 2} \right)\left({x + 2} \right)\\ \Leftrightarrow x + 4 = {x^3} + 2{x^2} + 2x + 4\\ \Leftrightarrow {x^3} + 2{x^2} + x = 0\\ \Leftrightarrow x{\left({x + 1} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 1\end{array} \right.\end{array}\)
Thay \(x = 0\) vào (2) không thỏa mãn.
Thay \(x = - 1\) vào (2) thỏa mãn phương trình nên hệ có nghiệm duy nhất \(x = - 1\).
Do đó (P) tiếp xúc (C) tại điểm \(A\left( { - 1; 3} \right)\).
Có \(f'\left( { - 1} \right) = g'\left({ - 1} \right) = - 2\) nên phương trình tiếp tuyến:
\(y = - 2\left( {x + 1} \right) + 3\) hay \(y = - 2x + 1\).

Câu c​

Xét vị trí tương đối của (P) và (H) (tức là xác định mỗi khoảng trên đó (P) nằm phía trên hay phía dưới (H).
Lời giải chi tiết:
Ta thấy:
\(\begin{array}{l}\frac{{x + 4}}{{x + 2}} \ge {x^2} + 2\\ \Leftrightarrow {x^2} + 2 \le \frac{{x + 4}}{{x + 2}}\\ \Leftrightarrow \frac{{{x^3} + 2{x^2} + x}}{{x + 2}} \le 0\\ \Leftrightarrow \frac{{x{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}{{x + 2}} \le 0\\ \Leftrightarrow - 2 < x \le 0\end{array}\)
Do đó
+) Trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } \right)\), (P) nằm phía trên (H)
+) Trên khoảng \(\left( { - 2; 0} \right)\), (P) nằm phía dưới (H).
Loigiahay.com
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

Quảng cáo

Back
Top