The Collectors

Câu 84 trang 130 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao

Câu hỏi: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = a, AD = b. Gọi S là điểm sao cho SA vuông góc với mp(ABC) và SA = h (h > 0). Trên cạnh CD lấy điểm M bất kì, đặt CM = x (0 ≤ x ≤a).
a) Tính diện tích tam giác SBM theo a, b, h, x.
b) Tính khoảng cách từ điểm A đến mp(SBM) khi M là trung điểm của CD.
c) Gọi hình chiếu của điểm A và điểm D trên mp(SBM) lần lượt là A1​ và D1​. Chứng minh rằng khi M thay đổi trên CD thì các điểm A1​ và D1​ thuộc một đường tròn cố định. Tính bán kính của mỗi đường tròn đó.
Lời giải chi tiết
1615566138474.png

A) Kẻ \(AK \bot MB\), do \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) nên \(SK \bot MB\) (định lí ba đường vuông góc).
Vậy \({S_{SBM}} = {1 \over 2}BM. SK\)
Mặt khác \(BM = \sqrt {{b^2} + {x^2}} \) và \(AK. MB = 2{{\rm{S}}_{AMB}} = ab\)
tức là \(AK = {{ab} \over {\sqrt {{b^2} + {x^2}} }}\)
Từ đó
\(\eqalign{ & S{K^2} = S{A^2} + A{K^2} = {h^2} + {{{a^2}{b^2}} \over {{b^2} + {x^2}}} \cr & = {{{a^2}{b^2} + {b^2}{h^2} + {h^2}{x^2}} \over {{b^2} + {x^2}}} \cr} \)
Vậy \({S_{SBM}} = {1 \over 2}\sqrt {{a^2}{b^2} + {b^2}{h^2} + {h^2}{x^2}} \)
b) Với A1​ là hình chiếu A trên SK, dễ thấy \(A{A_1} \bot \left( {SBM} \right)\).
Từ đó \(A{A_1}. SK = SA. AK\)
suy ra \(A{A_1} = {{SA. AK} \over {SK}}\)
hay
\(\eqalign{ & A{A_1} = {{h.{{ab} \over {\sqrt {{b^2} + {x^2}} }}} \over {{{\sqrt {{a^2}{b^2} + {b^2}{h^2} + {h^2}{x^2}} } \over {\sqrt {{b^2} + {x^2}} }}}} \cr & = {{abh} \over {\sqrt {{a^2}{b^2} + {b^2}{h^2} + {h^2}{x^2}} }} \cr} \)
Khi trung điểm DC thì \(x = {a \over 2}\) nên
\(A{A_1} = {{2abh} \over {\sqrt {4{a^2}{b^2} + 4{b^2}{h^2} + {a^2}{h^2}} }}\)
c) Vì \(A{A_1} \bot \left( {SMB} \right)\) nên \(A{A_1} \bot SB\) mặt khác \(A{\rm{D}} \bot SB\), từ đó \(mp\left( {A{\rm{D}}{A_1}} \right) \bot SB.\)
Gọi giao điểm của SB với mp(ADA1​) là I thì \(AI \bot SB\), từ đó I là điểm cố định và mp(ADA1​) cố định.
Như vậy, điểm A1​ nhìn AI cố định dưới góc vuông và A1​ thuộc mặt phẳng cố định (ADI), tức là A1​ thuộc đường tròn đường kính AI trong mp(ADI).
Bán kính của đường tròn đó bằng \({{AI} \over 2}\) mà
\(AI. SB = SA. AB\)
hay \(AI = {{ah} \over {\sqrt {{a^2} + {h^2}} }}\)
Vậy bán kính của đường tròn trên bằng \({{ah} \over {2\sqrt {{a^2} + {h^2}} }}\).
Vì D1​ là hình chiếu của D trên mp(SBM) nên DD1​ // AA1​ và dễ thất D1​ thuộc đường thẳng A1​I.
Như vậy, D1​ thuộc mp(ADI) và D1​ nhìn DI dưới góc vuông, tức là điểm D1​ thuộc đường tròn đường kính DI trong mp(ADI). Bán kính của đường tròn đó \({{DI} \over 2}\).
Mặt khác
\(\eqalign{ & D{I^2} = D{A^2} + A{I^2} \cr & = {b^2} + {{{a^2}{h^2}} \over {{a^2} + {h^2}}} \cr & = {{{a^2}{b^2} + {b^2}{h^2} + {a^2}{h^2}} \over {{a^2} + {h^2}}} \cr} \)
Từ đó, bán kính của đường tròn đó là
\({1 \over 2}\sqrt {{{{a^2}{b^2} + {a^2}{h^2} + {b^2}{h^2}} \over {{a^2} + {h^2}}}} \)
 

Quảng cáo

Back
Top