Câu hỏi: Đồ thị của hàm số \(y = bx\) là đường thẳng \(OB\) trong hình \(10\).
a) Hãy xác định hệ số \(b.\)
b) Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng \(2.\)
c) Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng \(2.\)
a) Hãy xác định hệ số \(b.\)
b) Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng \(2.\)
c) Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng \(2.\)
Phương pháp giải
a) Thay tọa độ điểm \(B(-2;1)\) vào công thức hàm số \(y=bx\) từ đó ta tìm được \(b\).
b, c) Biểu diễn điểm \(M(a;b)\) trên hệ trục tọa độ ta làm như sau:
+) Từ \(x=a\) ta dựng đường thẳng vuông góc với \(Ox\).
+) Từ \(y=b\) ta dựng đường thẳng vuông góc với \(Oy\)
Giao điểm của hai đường này là điểm \(M\).
Lời giải chi tiết
a) Thay \(B(-2; 1)\) vào hàm số \(y = bx\), ta có: \(\displaystyle 1 = - 2.b \Rightarrow b = - {1 \over 2}\)
Vậy \(\displaystyle y = - {1 \over 2}x\).
b) Từ điểm \(2\) trên trục hoành dựng đường vuông góc với \(Ox\), đường vuông góc này cắt đồ thị tại đâu đó chính là điểm trên đồ thị có hoành độ bằng \(2.\)
c) Từ điểm \(2\) trên trục tung dựng đường vuông góc với \(Oy\), đường vuông góc này cắt đồ thị tại đâu đó chính là điểm trên đồ thị có tung độ bằng \(2.\)
Hình vẽ:
a) Thay tọa độ điểm \(B(-2;1)\) vào công thức hàm số \(y=bx\) từ đó ta tìm được \(b\).
b, c) Biểu diễn điểm \(M(a;b)\) trên hệ trục tọa độ ta làm như sau:
+) Từ \(x=a\) ta dựng đường thẳng vuông góc với \(Ox\).
+) Từ \(y=b\) ta dựng đường thẳng vuông góc với \(Oy\)
Giao điểm của hai đường này là điểm \(M\).
Lời giải chi tiết
a) Thay \(B(-2; 1)\) vào hàm số \(y = bx\), ta có: \(\displaystyle 1 = - 2.b \Rightarrow b = - {1 \over 2}\)
Vậy \(\displaystyle y = - {1 \over 2}x\).
b) Từ điểm \(2\) trên trục hoành dựng đường vuông góc với \(Ox\), đường vuông góc này cắt đồ thị tại đâu đó chính là điểm trên đồ thị có hoành độ bằng \(2.\)
c) Từ điểm \(2\) trên trục tung dựng đường vuông góc với \(Oy\), đường vuông góc này cắt đồ thị tại đâu đó chính là điểm trên đồ thị có tung độ bằng \(2.\)
Hình vẽ: