Câu hỏi: Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2 (đktc) vào dung dịch A.
a)Tính khối lượng kết tủa thu được.
b)Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?
a)Tính khối lượng kết tủa thu được.
b)Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?
Phương pháp giải
Đổi nCaO = ? (mol); nCO2 = ?
Viết PTHH:
CaO + H2O → Ca(OH)2
Tính được nCa(OH)2 = nCaO
Lập tỉ lệ $k = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{\left(OH\right)}_2}}}}}$
k ≤ 1 $\Rightarrow$ chỉ tạo muối CaCO3
1< k < 2 $\Rightarrow$ tạo 2 muối
k ≥ 2 $\Rightarrow$ chỉ tạo muối Ca(HCO3)2
Tùy giá trị k sẽ xảy ra trường hợp nào. Khi đó dựa vào số mol của chất phản ứng hết để tính toán
b) Khi đun nóng sẽ có phản ứng
Ca(HCO3)2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CaCO3 + CO2 + H2O
mCaCO3 = ?
Lời giải chi tiết
a)
Số mol CaO là ${n_{CaO}} = \dfrac{{2,8}}{{56}} = 0,05 mol$
Số mol CO2 là ${n_{C{O_2}}} = \dfrac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075 mol$
$CaO + {H_2}O \Rightarrow Ca{\left(OH\right)_2}$
0,05 0,05 (mol)
$C{O_2} + Ca{\left(OH\right)_2} \Rightarrow CaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O$
0,05 0,05 0,05 (mol)
${n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}\left(pu\right)}} = {n_{Ca{{\left(OH\right)}_2}}} = 0,05 mol$
${n_{C{O_2}\left(du\right)}} = 0,075 - 0,05 = 0,025 mol$
CaCO3 tạo thành 0,05 mol bị hòa tan 0,025 mol
$C{O_2} + CaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O \Rightarrow Ca{\left(HC{O_3}\right)_2}$
0,025 0,025 0,025 (mol)
Số mol CaCO3 còn lại: 0,05 – 0,025 = 0,025 mol
Khối lượng CaCO3 là m = 0,025.100 = 2,5 gam
b) Khi đun nóng dung dịch:
Ca(HCO3)2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CaCO3 + CO2 + H2O
0,025 0,025 (mol)
Đổi nCaO = ? (mol); nCO2 = ?
Viết PTHH:
CaO + H2O → Ca(OH)2
Tính được nCa(OH)2 = nCaO
Lập tỉ lệ $k = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{\left(OH\right)}_2}}}}}$
k ≤ 1 $\Rightarrow$ chỉ tạo muối CaCO3
1< k < 2 $\Rightarrow$ tạo 2 muối
k ≥ 2 $\Rightarrow$ chỉ tạo muối Ca(HCO3)2
Tùy giá trị k sẽ xảy ra trường hợp nào. Khi đó dựa vào số mol của chất phản ứng hết để tính toán
b) Khi đun nóng sẽ có phản ứng
Ca(HCO3)2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CaCO3 + CO2 + H2O
mCaCO3 = ?
Lời giải chi tiết
a)
Số mol CaO là ${n_{CaO}} = \dfrac{{2,8}}{{56}} = 0,05 mol$
Số mol CO2 là ${n_{C{O_2}}} = \dfrac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075 mol$
$CaO + {H_2}O \Rightarrow Ca{\left(OH\right)_2}$
0,05 0,05 (mol)
$C{O_2} + Ca{\left(OH\right)_2} \Rightarrow CaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O$
0,05 0,05 0,05 (mol)
${n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}\left(pu\right)}} = {n_{Ca{{\left(OH\right)}_2}}} = 0,05 mol$
${n_{C{O_2}\left(du\right)}} = 0,075 - 0,05 = 0,025 mol$
CaCO3 tạo thành 0,05 mol bị hòa tan 0,025 mol
$C{O_2} + CaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O \Rightarrow Ca{\left(HC{O_3}\right)_2}$
0,025 0,025 0,025 (mol)
Số mol CaCO3 còn lại: 0,05 – 0,025 = 0,025 mol
Khối lượng CaCO3 là m = 0,025.100 = 2,5 gam
b) Khi đun nóng dung dịch:
Ca(HCO3)2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CaCO3 + CO2 + H2O
0,025 0,025 (mol)