Câu hỏi: X là hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, cùng dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hết 2,8 gam X cần 6,72 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 25 gam.
B. 30 gam.
C. 15 gam.
D. 20 gam.
A. 25 gam.
B. 30 gam.
C. 15 gam.
D. 20 gam.
Phương pháp giải:
Đặt ẩn là số mol của CO2 và H2O.
Lập hệ 2 phương trình 2 ẩn:
- BTKL: mX + mO2 = mCO2 + mH2O (1)
- Bảo toàn nguyên tố O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O (2)
Giải hệ tìm được số mol CO2 và H2O.
Khi cho sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư → nCaCO3 = nCO2 → khối lượng kết tủa.
Giải chi tiết:
Đặt $\left\{ \begin{aligned}
& {{n}_{C{{O}_{2}}}}={{a}^{mol}} \\
& {{n}_{{{H}_{2}}O}}={{b}^{mol}} \\
\end{aligned} \right.$
- BTKL: mX + mO2 = mCO2 + mH2O → 44a + 18b = 2,8 + 32.0,3 = 12,4 (1)
- Bảo toàn nguyên tố O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → 2a + b = 2.0,3 = 0,6 (2)
Giải hệ được a = b = 0,2 mol.
Khi cho sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư → nCaCO3 = nCO2 = 0,2 mol
→ m = mCaCO3 = 0,2.100 = 20 gam.
Đặt ẩn là số mol của CO2 và H2O.
Lập hệ 2 phương trình 2 ẩn:
- BTKL: mX + mO2 = mCO2 + mH2O (1)
- Bảo toàn nguyên tố O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O (2)
Giải hệ tìm được số mol CO2 và H2O.
Khi cho sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư → nCaCO3 = nCO2 → khối lượng kết tủa.
Giải chi tiết:
Đặt $\left\{ \begin{aligned}
& {{n}_{C{{O}_{2}}}}={{a}^{mol}} \\
& {{n}_{{{H}_{2}}O}}={{b}^{mol}} \\
\end{aligned} \right.$
- BTKL: mX + mO2 = mCO2 + mH2O → 44a + 18b = 2,8 + 32.0,3 = 12,4 (1)
- Bảo toàn nguyên tố O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → 2a + b = 2.0,3 = 0,6 (2)
Giải hệ được a = b = 0,2 mol.
Khi cho sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư → nCaCO3 = nCO2 = 0,2 mol
→ m = mCaCO3 = 0,2.100 = 20 gam.
Đáp án D.