The Collectors

Bài 3 trang 121 SGK Đại số và Giải tích 11

Câu hỏi: Tìm giới hạn sau:

Câu a​

\(\lim \dfrac{6n - 1}{3n +2}\)
Phương pháp giải:
Chia cả tử và mẫu cho lũy thừa bậc cao nhất của n.
Lời giải chi tiết:
\(\lim \dfrac{{6n - 1}}{{3n + 2}} \) \(= \lim \dfrac{{n\left( {6 - \dfrac{1}{n}} \right)}}{{n\left({3 + \dfrac{2}{n}} \right)}}\) \(= \lim \dfrac{{6 - \dfrac{1}{n}}}{{3 + \dfrac{2}{n}}} \) \(= \dfrac{{\lim \left( {6 - \dfrac{1}{n}} \right)}}{{\lim \left({3 + \dfrac{2}{n}} \right)}}\) \(= \dfrac{{6 - \lim \dfrac{1}{n}}}{{3 + \lim \dfrac{2}{n}}} \) \(= \dfrac{{6 - 0}}{{3 + 0}} = 2\)

Câu b​

\(\lim \dfrac{3n^{2}+n-5}{2n^{2}+1}\)
Lời giải chi tiết:
\(\lim \dfrac{{3{n^2} + n - 5}}{{2{n^2} + 1}} \) \(= \lim \dfrac{{{n^2}\left( {3 + \dfrac{1}{n} - \dfrac{5}{{{n^2}}}} \right)}}{{{n^2}\left({2 + \dfrac{1}{{{n^2}}}} \right)}}  \) \(= \lim \dfrac{{3 + \dfrac{1}{n} - \dfrac{5}{{{n^2}}}}}{{2 + \dfrac{1}{{{n^2}}}}}  \) \(= \dfrac{{3 + \lim \dfrac{1}{n} - \lim \dfrac{5}{{{n^2}}}}}{{2 + \lim \dfrac{1}{{{n^2}}}}} \) \(= \dfrac{{3 + 0 - 0}}{{2 + 0}} = \dfrac{3}{2}\)

Câu c​

\(\lim \dfrac{3^{n}+5.4^{n}}{4^{n}+2^{n}}\);
Phương pháp giải:
Chia cả tử và mẫu cho \(4^n\) và sử dụng giới hạn \(\lim {q^n} = 0\left( {\left| q \right| < 1} \right)\)
Lời giải chi tiết:
Chia cả tử và mẫu của phân thức cho \(4^n\) ta được:
\(\lim \dfrac{3^{n}+5.4^{n}}{4^{n}+2^{n}}\) \(= \lim \dfrac{{\left( {{3 \over 4}} \right)^n}+5}{1+{\left({{1 \over 2}} \right)^n}}\) \(=\dfrac{0+5}{1+0}=\dfrac{5}{1}\) \(= 5\).

Câu d​

\(\lim\dfrac{\sqrt{9n^{2}-n+1}}{4n -2}\)
Lời giải chi tiết:
\(\lim \dfrac{\sqrt{9n^{2}-n+1}}{4n -2}\) = \(\lim \dfrac{\sqrt{{n^2}\left( {9 - {1 \over n} + {1 \over {{n^2}}}} \right)}}{n(4-\dfrac{2}{n})}\)= \(\lim \dfrac{\sqrt{9-\dfrac{1}{n}+\dfrac{1}{n^{2}}}}{4-\dfrac{2}{n}}\) =\(\dfrac{\sqrt{9}}{4}\)= \(\dfrac{3}{4}\).
 
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

Quảng cáo

Back
Top