The Collectors

Bài 3.2 trang 107 SBT đại số và giải tích 11

Câu hỏi: Chứng minh các đẳng thức sau (với \(n \in N*\) )

Câu a​

\({1^2} + {3^2} + {5^2} + ... + {\left( {2n - 1} \right)^2} = \dfrac{{n\left({4{n^2} - 1} \right)}}{3};\)
Phương pháp giải:
Để chứng minh một mệnh đề đúng với mọi \(n \in {\mathbb{N}^*}\), ta tiến hành:
- Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng khi \(n = 1\).
- Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với một số tự nhiên \(n = k\left( {k \ge 1} \right)\) và chứng minh rằng nó cũng đúng với \(n = k + 1\).
Lời giải chi tiết:
Đặt vế trái bằng \({S_n}.\)
+) Với \(n = 1,\) vế trái chỉ có một số hạng bằng 1, vế phải bằng \(\dfrac{{1\left( {4.1 - 1} \right)}}{3} = 1.\)
+) Giả sử đã có \({S_k} = \dfrac{{k\left( {4{k^2} - 1} \right)}}{3}\) với\(k \ge 1.\) Ta phải chứng minh \({S_{k + 1}} = \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left[ {4{{\left({k + 1} \right)}^2} - 1} \right]}}{3}.\)
Thật vậy, ta có
\({S_{k + 1}} = {S_k} + {\left[ {2\left( {k + 1} \right) - 1} \right]^2}\) \(= {S_k} + {\left( {2k + 1} \right)^2}\) \({\rm{ = }}\dfrac{{k\left( {4{k^2} - 1} \right)}}{3} + {\left({2k + 1} \right)^2}\) \( = \dfrac{{k\left( {2k - 1} \right)\left({2k + 1} \right) + 3{{\left({2k + 1} \right)}^2}}}{3}\) \(= \dfrac{{\left( {2k + 1} \right)\left[ {k\left({2k - 1} \right) + 3\left({2k + 1} \right)} \right]}}{3}\) \({\rm{ = }}\dfrac{{\left( {2k + 1} \right)\left({2{k^2} + 5k + 3} \right)}}{3}\) \(= \dfrac{{\left( {2k + 1} \right)\left({k + 1} \right)\left({2k + 3} \right)}}{3}\)
\(\begin{array}{l}
= \dfrac{{\left({k + 1} \right)\left({4{k^2} + 8k + 3} \right)}}{3}\\
= \dfrac{{\left({k + 1} \right)\left[ {4\left({{k^2} + 2k + 1} \right) - 1} \right]}}{3}
\end{array}\)
\(= \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left[ {4{{\left({k + 1} \right)}^2} - 1} \right]}}{3}\)
Suy ra đpcm.

Câu b​

\({1^3} + {2^3} + {3^3} + ... + {n^3} = \dfrac{{{n^2}{{\left( {n + 1} \right)}^2}}}{4}.\)
Phương pháp giải:
Để chứng minh một mệnh đề đúng với mọi \(n \in {\mathbb{N}^*}\), ta tiến hành:
- Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng khi \(n = 1\).
- Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với một số tự nhiên \(n = k\left( {k \ge 1} \right)\) và chứng minh rằng nó cũng đúng với \(n = k + 1\).
Lời giải chi tiết:
Đặt vế trái bằng \({A_n}.\)
+) Dễ thấy với \(n = 1,\) hệ thức đúng.
+) Giả sử đã có \({A_k} = \dfrac{{{k^2}{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}{4},\left({k \ge 1} \right).\)
Ta cần CM \({A_{k + 1}} = \frac{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}{{\left({k + 2} \right)}^2}}}{4}\)
Ta có \({A_{k + 1}} = {A_k} + {\left( {k + 1} \right)^3}\) \(= \dfrac{{{k^2}{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}{4} + {\left({k + 1} \right)^3}\) \( = \frac{{{k^2}{{\left( {k + 1} \right)}^2} + 4{{\left({k + 1} \right)}^3}}}{4}\) \({\rm{ = }}\dfrac{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}\left({{k^2} + 4k + 4} \right)}}{4}\) \(= \dfrac{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}{{\left({k + 2} \right)}^2}}}{4}\)
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

Quảng cáo

Back
Top