[Topic] Những bài toán điện xoay chiều ôn thi đại học 2015

ĐỗĐạiHọc2015

Well-Known Member
Chắc hắn trên diễn đàn chúng ta nhiều bạn đã học đến phần điện xoay chiều. Lí do đó mình lập ra topic điện xoay chiều và để nâng cao kiến thức ôn thi đại học 2015. Mong mọi người ủng hộ topic để nâng cao 1 chút kiến thức hạn hẹp của mình để diễn đàn ngày càng phát triển là nơi học hỏi giao lưu chia sẻ kiến thức, người biết rồi bảo cho người chưa biết.
Quy định post bài cho topic:
+ Post bài theo đúng thứ tự bài 1, bài 2...(viết chữ in tô màu xanh>:D<>:D<)... không spam, chém gió 1 chút thôi =;:rolleyes:
+ Hạn chế trùng lặp các dạng bài toán, những bài toán quá dễ hay quá khó. Những bài toán hay có thể post lại và ghi rõ nguồn
+ Lời giải cần rõ ràng dễ hiểu. Khuyến khích những lời giải nhanh phù hợp với câu hỏi trắc nghiệm
+ Không post quá nhiều bài toán khi những bài toán trước chưa có lời giải
+ Hy vọng có những bài toán sáng tạo :D
P/s: Những bạn nào biết thêm latex mình sẽ đưa link tổng hợp cho topic để làm nguồn tài liệu ôn thi
(Ăn cắp 1 đoạn văn của gsxoan vì không nghĩ ra phải viết gì.:D:D)
Mà chắc có lẽ chỉ còn lại mình là 69 mà nhầm 96.:D:D. L-)L-)
Bắt đầu:
Bài toán 1
: Cho đoạn mạch xoay chiều $RLC_1$ mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm). Biết tần số dòng điện là $50 Hz$, $L=\dfrac{1}{5\pi }\left(H\right)$ $C_1=\dfrac{10^{-3}}{5\pi }\left(F\right)$. Muốn dòng diện cực đại thì phải ghép thêm với tụ điện $C_1$ một tụ điện dung $C_2$ bằng bao nhiêu và ghép thế nào?
A. Ghép nối tiếp và $C_2=\dfrac{3.10^{-4}}{\pi }$
B. Ghép nối tiếp và $C_2=\dfrac{5.10^{-4}}{\pi }$
C. Ghép song song và $C_2=\dfrac{3.10^{-4}}{\pi }$
D. Ghép song song và $C_2=\dfrac{5.10^{-4}}{\pi }$
 
Lần chỉnh sửa cuối bởi 1 quản trị viên:
Câu 73: Đặt điện áp xoay chiều $u=100\sqrt{2}\cos 100\pi t\left(V\right)$ vào 2 đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có L thay đổi. Khi $L=L_1 $ thì $U_{RL}=40\sqrt{13}V$ và u sớm pha hơn i là $\varphi $ $\left(\tan \varphi =0,75\right)$. Khi u sớm pha hơn i là $\dfrac{\pi }{4} $ là $U_{RL}=x$. Tìm x.
Ps: Chu Văn Biên
 
Câu 72: Cho đoạn mạch điện xoay chiều R, L, C. Điện áp đặt vào 2 đầu mạch mạch có tần số f và giá trị hiệu dụng U không đổi. Điều chỉnh giá trị của biến trở để thay đổi điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu của nó thì nhận thấy, khi điện áp giữa 2 đầu biến trở có giá trị $U_{1R}=34,5V$ hoặc $U_{2R}=57,5$ thì công suất tiêu thụ của mạch có giá trị bằng nhau và bằng $30W$. Hỏi khi điều chỉnh giá trị của biến trở để công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại thì công suất cực đại có giá trị bằng bao nhiêu.
A. $34W$
B. $36W$
C. $45W$
D. $42W$
Lời giải

Ta có:
$$P=\dfrac{U_{R}^2}{R} \Rightarrow \begin{cases} R_1= \\ R_2 = \end{cases}$$
Mặt khác thay đổi $R$ đến các giá trị $R_1$ và $R_2$ sao cho công suất mạch cùng giá trị thì:
$$\begin{cases} R_1+ R_2 =\dfrac{U^2}{P} \\ R_1.R_2=R_0^2 \end{cases} \Rightarrow U, R_0 \Rightarrow P_{max}=\dfrac{U^2}{2R_0} $$
PS: Không có máy tính, mong mọi người thông cảm
 
Last edited:
Câu 73: Đặt điện áp xoay chiều $u=100\sqrt{2}\cos 100\pi t\left(V\right)$ vào 2 đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có L thay đổi. Khi $L=L_1 $ thì $U_{RL}=40\sqrt{13}V$ và u sớm pha hơn i là $\varphi $ $\left(\tan \varphi =0,75\right)$. Khi u sớm pha hơn i là $\dfrac{\pi }{4} $ là $U_{RL}=x$. Tìm x.
Ps: Chu Văn Biên
*Khi $L=L_1 $

$U_{RL_1}=40.\sqrt{13}$ (1)

$\cos \varphi=\dfrac{R}{Z_1}=\dfrac{U_R}{U}=\dfrac{4}{5}$ (2)

Từ (2) ta có $U_R=80$ tính ngay được ngay $U_C=60$ (Do u sớm pha hơn i)

*Khi u sớm pha hơn i là $\dfrac{\pi }{4} $:

$U_{RL_2}=x$ (3)

$\cos '\varphi=\dfrac{R}{Z_2}=\dfrac{U'_R}{U}=\dfrac{1}{\sqrt2}$ (4)

Từ (4) suy ra $U'_R=50.\sqrt2$

Ta có $\dfrac{I}{I'}=\dfrac{U_R}{U'_R}=\dfrac{U_C}{U'_C}=\dfrac{8}{5.\sqrt2}$ suy ra $U'_C=a$

Khi tính được $U'_R,U'_C$ thì việc tính x nó đơn giản :))
 
Last edited:
Câu 74: Đoạn mạch AB gồm đoạn AM, MN và NB mắc nối tiếp, đoạn AM chỉ chứa điện trở R, đoạn MN chứa cuộn dây không thuần cảm, đoạn NB chỉ có điện dung C có thể thay đổi. Khi $C=C_1$ thì $U_{MB}=\dfrac{3}{2}U_{AN}$ và điện áp tức thời $u_{AN}$ vuông pha với điện áp tức thời $u_{MB}$ công suất tiêu thụ của toàn mạch là $P_1=100W$. Khi $C=C_2$ thì công suất tiêu thụ trong mạch bằng $P_2=\dfrac{3}{4}P_{max}$, giá trị $P_2$ gần giá trị nào nhất sau đây.
A. 245W
B. [225W/caub]
C. 255W
D. 235W

PS: Post trong những ngày chán, post vào topic là post vào topic.
 
Last edited:
Câu 74: Đoạn mạch AB gồm đoạn AM, MN và NB mắc nối tiếp, đoạn AM chỉ chứa điện trở R, đoạn MN chứa cuộn dây không thuần cảm, đoạn NB chỉ có điện dung C có thể thay đổi. Khi $C=C_1$ thì $U_{MB}=\dfrac{3}{2}U_{AN}$ và điện áp tức thời $u_{AN}$ vuông pha với điện áp tức thời $u_{MB}$ công suất tiêu thụ của toàn mạch là $P_1=100W$. Khi $C=C_2$ thì công suất tiêu thụ trong mạch bằng $P_2=\dfrac{3}{4}P_{max}$, giá trị $P_2$ gần giá trị nào nhất sau đây.
A. 245W
B. [225W/caub]
C. 255W
D. 235W

PS: Post trong những ngày chán, post vào topic là post vào topic.
Khi $C=C_1$ điện áp tức thời $u_{AN}$ vuông pha với điện áp tức thời $u_{MB}$
Nên có $\cos \varphi_{AN}=\sin \varphi_{MB}$
Mà ta có
$R+r=Z_{AN}\cos \varphi_{AN}=Z_{AN}\sin \varphi_{MB}$
$Z_C-Z_L=Z_{MB}\sin \varphi_{MB}$
Mà $U_{MB}=\dfrac{3}{2}U_{AN}$
Suy ra $\dfrac{3}{2}\left(R+r\right)=Z_C-Z_L$
$\Rightarrow P_1=\dfrac{4P_{max}}{13}
\Rightarrow P_2=243,75W$
Vậy chọn $A$
 
Câu 75: Đoạn mạch AB gồm đoạn AM và MB nối tiếp, đoạn AM chứa điện trở R và tụ điện C, đoạn MB chứa điện trở r, và độ tự cảm L, đặt vào 2 đầu A, B 1 điện áp xoay chiều có biểu thức $U=180\sqrt{2}\cos \left(2\pi ft\right)\left(V\right)$, trong đó f thấy đổi được. Bỏ qua điện trở của các dây nối và của các ampe kế. Điện trở $R=r=\sqrt{\dfrac{L}{C}}=50\Omega $. Khi tần số của điện áp có giá trị $f_1$ thì điện áp 2 đầu cuộn dây có giá trị là $U_1$ và sớm pha hơn điện áp $U_{AB}$ 1 góc là $\varphi_1 $, còn khi tần số của điện áp có giá trị $f_2$ thì điện áp 2 đầu cuộn dây có giá trị là $U_2$ và sớm pha hơn điện áp $U_{AB}$ 1 góc là $\varphi_2$. Biết $\varphi_1+\varphi_2=90^o$ và $U_1=\sqrt{5}U_2$ công suất của toàn mạch ứng với 2 giá trị tần số lần lượt là.
A. $180W,120W$
B. $180W,140W$
C. $140W,120W$
D. $120W,180W$

Câu 76: Đặt điện áp ổn định $u=U\sqrt{2}\cos \omega t$ vào 2 đầu đoạn mạch RLC với R là biến trở, Khi R có giá trị $R_1$ và $R_2$ thì công suất tiêu thụ của mạch đều là $P=100W$ và ứng với giá trị $R_1$, điện áp 2 đầu mạch lệch pha với dòng điện 1 góc là $\dfrac{\pi }{8} $. Tính công suất cực đại của mạch khi cho R biên thiên.
A. $100\sqrt{2}W$
B. $200W$
C. $200\sqrt{2}W$
D. $100\sqrt{3}W$
 
Last edited:
Câu 77: Mạch điện gồm $Z_2$ nối tiếp với 1 điện trở R rối nối với 1 xoay chiều có điện áp hiệu dụng là $U_1$. Khi đó điện áp hiệu dụng trên tại là $U_2$, và $\cos \varphi_2=0,6$, độ giảm áp trên R là $\Delta U=\dfrac{U_2}{4}$, hệ số công suất mạch là $\cos \varphi_1=0,8$. Bằng cách điều chỉnh $Z_2$ và điện áp hiệu dụng nguồn, người ta làm cho công suất tiêu thụ trên R giảm đi 100 lần còn công suất $P_2$ và hệ số $\cos \varphi_2$ không đổi. Khi đó điện áp hiệu dụng đầu nguồn phải tăng.
A. 10
B. 9,426
C. 5
D. 9,72
 
Câu 78: Một động cơ điện có công suất P không đổi khi được mắc vào nguồn xoay chiều tần số f và giá trị hiệu dụng là U không đổi. Điện trở của cuộn dây dao động là R và hệ số tự cảm là L với $2\pi fL=\sqrt{3}R$. Ban đầu động cơ chưa ghép nối tiếp với tụ C thì hiệu suất động cơ đạt 60%. Hỏi nếu mắc nối tiếp với động cơ 1 tụ điện có điện dung C thỏa mãn $\omega ^2CL=1$ thì hiệu suất của động cơ là bao nhiêu? Coi hao phí của động cơ chủ yếu do cuộn dây động cơ có điện trở R.
A. 80%
B. 90%
C. 70%
D. 100%

Ps: Bài tồn tại trong topic là 7 bài chưa giải.
 
Last edited:
Câu 76: Đặt điện áp ổn định $u=U\sqrt{2}\cos \omega t$ vào 2 đầu đoạn mạch RLC với R là biến trở, Khi R có giá trị $R_1$ và $R_2$ thì công suất tiêu thụ của mạch đều là $P=100W$ và ứng với giá trị $R_1$, điện áp 2 đầu mạch lệch pha với dòng điện 1 góc là $\dfrac{\pi }{8} $. Tính công suất cực đại của mạch khi cho R biên thiên.
A. $100\sqrt{2}W$
B. $200W$
C. $200\sqrt{2}W$
D. $100\sqrt{3}W$
Lời giải

$\tan \dfrac{ \pi }{ 8} = \dfrac{Z_{L} - Z_{C}}{R_{1}} = a $
$\Rightarrow \dfrac{\left(Z_{L}-Z_{C}\right)^{2}}{R_{1}} = \dfrac{R_{2}}{R_{1}} = a^{2}$
Mà : $R_{1} + R_{2} = \dfrac{U^{2}}{P}$
$\Rightarrow R_{1} \left(1 +a^{2}\right) P = U^{2}$
$\Rightarrow P_{max} = \dfrac{U^{2}}{2\sqrt{R_{1}R_{2}}} = \dfrac{1+a^{2}}{2a}P = 100\sqrt{2}$
 
Lần chỉnh sửa cuối bởi 1 quản trị viên:
Câu 78: Một động cơ điện có công suất P không đổi khi được mắc vào nguồn xoay chiều tần số f và giá trị hiệu dụng là U không đổi. Điện trở của cuộn dây dao động là R và hệ số tự cảm là L với $2\pi fL=\sqrt{3}R$. Ban đầu động cơ chưa ghép nối tiếp với tụ C thì hiệu suất động cơ đạt 60%. Hỏi nếu mắc nối tiếp với động cơ 1 tụ điện có điện dung C thỏa mãn $\omega ^2CL=1$ thì hiệu suất của động cơ là bao nhiêu? Coi hao phí của động cơ chủ yếu do cuộn dây động cơ có điện trở R.
A. 80%
B. 90%
C. 70%
D. 100%

Ps: Bài tồn tại trong topic là 7 bài chưa giải.
Lời giải
Để ý $: \Delta P = \dfrac{P^{2}}{U^{2}\cos ^{2}\varphi }P\Rightarrow \Delta P \sim \dfrac{1}{U^{2}} $
Mà $ \Delta \cos \varphi$ tăng 2 lần $ \Rightarrow \Delta P $ giảm 4 lần $\Rightarrow $H% = 90%
 
Lần chỉnh sửa cuối bởi 1 quản trị viên:
Câu 79: Một máy hạ áp có tỉ số giữa vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng k=10. Người ta mắc vào hai đầu cuộn thứ cấp một động cơ 120W-25V. Mất mát năng lượng trong máy biến thể là không đáng kẻ. Hệ số công suất của động cơ là 0,8. Khi động cơ hoạt động bình thường thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn dây sơ cấp là???
A. 0,48A
B. 0,6A
C. 1,2A
D. 0,96A
 
Lần chỉnh sửa cuối bởi 1 quản trị viên:
Câu 80: Cho mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, tụ điện có C thay đổi. Đặt vào 2 đầu mạch 1 điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng tần số không đổi. Điều chỉnh $C=C_1$ và $C=C_2$ thì độ lệch pha giữa điện áp và cường độ lần lượt là $\varphi _1,\varphi _2$ với $\tan \varphi _1.\tan \varphi_2=\sqrt{2}$, công suất tiệu thụ trung bình lần lượt là $P_1,P_2$ với $P_1=2P_2$, khi đó hệ số công suất của mạch gần giá trị nào nhất.
A. 0,69 và 0.60
B. 0,8 và 0,4
C. 0,40 và 0,28
D. 0,75 và 0,53
 
Câu 80: Cho mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, tụ điện có C thay đổi. Đặt vào 2 đầu mạch 1 điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng tần số không đổi. Điều chỉnh $C=C_1$ và $C=C_2$ thì độ lệch pha giữa điện áp và cường độ lần lượt là $\varphi _1,\varphi _2$ với $\tan \varphi _1.\tan \varphi_2=\sqrt{2}$, công suất tiệu thụ trung bình lần lượt là $P_1,P_2$ với $P_1=2P_2$, khi đó hệ số công suất của mạch gần giá trị nào nhất.
A. 0,69 và 0.60
B. 0,8 và 0,4
C. 0,40 và 0,28
D. 0,75 và 0,53
Hướng dẫn:
$$\boxed{P=\dfrac{U^2}{R}.\cos ^2 \varphi} \Rightarrow \cos \varphi_2=\cos \varphi_1.\sqrt{2}\left(1\right).$$
Mặt khác bài cho $\tan \varphi_1.\tan \varphi_2=\sqrt{2}\left(2\right)$
Từ (1), và (2), chú ý tới công thức: $\boxed{1+\tan ^2 \varphi=\dfrac{1}{\cos ^2 \varphi}}$, ta được $2\left(\cos \varphi_1\right)^2+3\cos \varphi_1-1=0 \Rightarrow \cos \varphi=\dfrac{\sqrt{\sqrt{17}-3}}{2} \Rightarrow \cos \varphi_2 \approx 0,75$
Chọn đáp án D.
 
Bài 81: Một đoạn mạch RLC nối tiếp được nối với máy phát điện xoay chiều một pha trong đó chỉ có thể thay đổi được tốc độ quay của phần ứng. Khi tăng dần tốc độ quay của phần ứng từ giá trị rất nhỏ thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch:
A. Luôn tăng
B. Luôn giảm
C. Lúc đầu giảm sau đó tăng
D. Lúc đầu tăng sau đó giảm
 
Câu 75: Đoạn mạch AB gồm đoạn AM và MB nối tiếp, đoạn AM chứa điện trở R và tụ điện C, đoạn MB chứa điện trở r, và độ tự cảm L, đặt vào 2 đầu A, B 1 điện áp xoay chiều có biểu thức $U=180\sqrt{2}\cos \left(2\pi ft\right)\left(V\right)$, trong đó f thấy đổi được. Bỏ qua điện trở của các dây nối và của các ampe kế. Điện trở $R=r=\sqrt{\dfrac{L}{C}}=50\Omega $. Khi tần số của điện áp có giá trị $f_1$ thì điện áp 2 đầu cuộn dây có giá trị là $U_1$ và sớm pha hơn điện áp $U_{AB}$ 1 góc là $\varphi_1 $, còn khi tần số của điện áp có giá trị $f_2$ thì điện áp 2 đầu cuộn dây có giá trị là $U_2$ và sớm pha hơn điện áp $U_{AB}$ 1 góc là $\varphi_2$. Biết $\varphi_1+\varphi_2=90^o$ và $U_1=\sqrt{5}U_2$ công suất của toàn mạch ứng với 2 giá trị tần số lần lượt là.
A. $180W,120W$
B. $180W,140W$
C. $140W,120W$
D. $120W,180W$
Lời giải

aaaa.PNG

Ta có từ dữ kiện bài toán: $R=r=\sqrt{\dfrac{L}{C}} \Rightarrow R.r=\dfrac{L}{C} \Rightarrow R.r=Z_L.Z_C$
$\Rightarrow \dfrac{Z_C}{R}.\dfrac{Z_L}{r}=1 \rightarrow \tan \varphi_{AM}. \tan \varphi_{MB}=1$
Vậy trong mọi trường hợp$ F$ thay đổi thì $u_{AM}$ luôn vuông pha với $u_{MB}$
Đến đây bài toán giải bằng giản đồ là chủ yếu, ta có giản đồ như hình vẽ:
Khi $f=f_1$ thì $\cos \varphi_1=\dfrac{U_1}{U}$
Khi $f=f_2$ thì $\cos \varphi_2=\dfrac{U_2}{U}$
Do $\varphi_1+\varphi_2=90^0 \Rightarrow \sin \varphi_1=\cos \varphi_2$
Khi đó ta suy ra được $\tan \varphi_1 =\dfrac{U_2}{U_1} =\dfrac{1}{\sqrt{5}} \Rightarrow \varphi_1 \approx 24 ^0$
Từ giản đồ ta tính các góc $\varphi_{AM}, \varphi_{MB}$
Từ đó ta tìm được $Z_L,Z_C \Rightarrow I \Rightarrow P$
Mình xin nêu hướng làm bài toán thôi
 
Last edited:
Câu 82: Cho mạch điện xoay chiều RLC, có L thay đổi được. Đặt vào 2 đầu mạch 1 điện áp hiệu dụng và tần số không đổi. Điều chỉnh L=4H thì điện áp hiệu dụng tụ cực đại. Điều chỉnh L=3H thì 2 đầu đoạn mạch RL vuông pha RC. Để điện áp hiệu dụng 2 đầu cuộn dây cực đại thì chỉnh giá trị L bằng.
A. 5H
B. 7H
C. 3,5H
D. 4,8H
Câu 83: Khi đường dây tải điện nối trực tiếp với nguồn phát điện áp nơi tiêu thụ giảm $\Delta U$ so với điện áp nguồn. Nếu nối đường dây tải điện với nguồn thông qua máy biến áp lí tưởng có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp k lần số vòng dây so cấp thì điện áp nguồn, điện áp nơi tiêu thụ giảm 1 lượng là.
A. $\dfrac{\Delta U}{k}$
B. $\dfrac{\Delta U}{k^2}$
C. $k\Delta U$
D. $k^2\Delta U$
 
Câu 84: Đặt điện áp $u=U\sqrt{2}\cos _2\pi f$ (f thay đổi được, U tỉ lệ với f) vào 2 đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Khi $f=f_{1}$ hoặc $f=4f_{1}$ thì mạch có cùng hệ số công suất. Khi f=150 Hz thì công suất mạch cực đại. Giá trị $f_{1}$ gần giá trị nào nhất:
A. 110Hz
B. 100Hz
C. 50Hz
D. 200Hz

(Trích bài tập thầy Chu Văn Biên)
 
Last edited:
Câu 84: Đặt điện áp $u=U\sqrt{2}\cos _2\pi f$ (f thay đổi được, U tỉ lệ với f) vào 2 đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Khi $f=f_{1}$ hoặc $f=4f_{1}$ thì mạch có cùng hệ số công suất. Khi f=150 Hz thì công suất mạch cực đại. Giá trị $f_{1}$ gần giá trị nào nhất:
A. 110Hz
B. 100Hz
C. 50Hz
D. 200Hz

(Trích bài tập thầy Chu Văn Biên)
Lời giải
Ta có: $f_{0}=\sqrt{f_{1}.f_{2}}=2f_{1}\rightarrow f_{1}=75\left(Hz\right)$
Tới đây thấy B.C. thỏa mãn. Tuy nhiên $f_{1}<f_{0}$. Vậy đáp án C.
 
Last edited:

Quảng cáo

Back
Top