The Collectors

Câu 2 trang 100 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu hỏi: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta luôn có đẳng thức :
\({2^2} + {4^2} + ... + {\left( {2n} \right)^2} = {{2n\left({n + 1} \right)\left({2n + 1} \right)} \over 3}\)
Lời giải chi tiết
+) Với \(n = 1\) ta có \({2^2} = {{2.2.3} \over 3}\) (đúng).
Vậy (1) đúng với \(n = 1\)
+) Giả sử (1) đúng với \(n = k\), tức là ta có :
\({2^2} + {4^2} + ... + {\left( {2k} \right)^2} = {{2k\left({k + 1} \right)\left({2k + 1} \right)} \over 3}\)
+) Ta chứng minh (1) đúng với \(n = k + 1\), tức là phải chứng minh :
\({2^2} + {4^2} + ... + {\left( {2k} \right)^2} + {\left({2k + 2} \right)^2} = {{2\left({k + 1} \right)\left({k + 2} \right)\left({2k + 3} \right)} \over 3}\)
Thật vậy, từ giả thiết quy nạp ta có :
\(\eqalign{
& {2^2} + {4^2} + ... + {\left({2k} \right)^2} + {\left({2k + 2} \right)^2} \cr 
& = {{2k\left({k + 1} \right)\left({2k + 1} \right)} \over 3} + {\left({2k + 2} \right)^2} \cr 
& = \frac{{2\left({k + 1} \right). K\left({2k + 1} \right)}}{3} + 4{\left({k + 1} \right)^2} \cr&= \frac{{2\left({k + 1} \right)\left({2{k^2} + k} \right) + 12{{\left({k + 1} \right)}^2}}}{3}\cr&= {{2\left({k + 1} \right)\left({2{k^2}+k+ 6k + 6} \right)} \over 3} \cr 
& = \frac{{2\left({k + 1} \right)\left({2{k^2} + 7k + 6} \right)}}{3} \cr&= \frac{{2\left({k + 1} \right)\left({2{k^2} + 4k + 3k + 6} \right)}}{3}\cr& = {{2\left({k + 1} \right)\left[ {2k\left({k + 2} \right) + 3\left({k + 2} \right)} \right]} \over 3} \cr 
& = {{2\left({k + 1} \right)\left({k + 2} \right)\left({2k + 3} \right)} \over 3} \cr} \)
Vậy (1) đúng với \(n = k + 1\) do đó (1) đúng với mọi \(n \in\mathbb N^*\)
 
 

Quảng cáo

Back
Top