Câu hỏi: Hỗn hợp M chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 35,6 g hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,84 lít O2 (đktc).
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.
Phương pháp giải
Cách 1.
+) Giả sử trong 35,6 g hỗn hợp M có x mol CnH2n+1OH và y mol Cn+1H2n+3OH
+) Viết PTHH: \({C_n}{H_{2n + 1}}OH + \dfrac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
\({C_{n + 1}}{H_{2n + 3}}OH + \dfrac{{3n + 3}}{2}{O_2} \to (n + 1)C{O_2} + (n + 2){H_2}O\)
+) Dựa vào dữ kiện đề bài lập hệ phương trình ẩn n, x, y.
+) Giải và biện luận phương trình \(\to\) x, y, n \(\to\) CTPT và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M
Cách 2.
Gợi ý: Sử dụng phương pháp trung bình.
Lời giải chi tiết
Cách 1.
Số mol O2:
\(\begin{array}{l}
\dfrac{{3n{\rm{x}} + (3n + 3)y}}{2} = \dfrac{{63,84}}{{22,4}} = 2,85(mol)\\
\Rightarrow 3n{\rm{x}} + (3n + 3)y = 5,7\\
n{\rm{x}} + (n + 1)y = 1,9(2)
\end{array}\)
Cách 1.
+) Giả sử trong 35,6 g hỗn hợp M có x mol CnH2n+1OH và y mol Cn+1H2n+3OH
+) Viết PTHH: \({C_n}{H_{2n + 1}}OH + \dfrac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
\({C_{n + 1}}{H_{2n + 3}}OH + \dfrac{{3n + 3}}{2}{O_2} \to (n + 1)C{O_2} + (n + 2){H_2}O\)
+) Dựa vào dữ kiện đề bài lập hệ phương trình ẩn n, x, y.
+) Giải và biện luận phương trình \(\to\) x, y, n \(\to\) CTPT và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M
Cách 2.
Gợi ý: Sử dụng phương pháp trung bình.
Lời giải chi tiết
Cách 1.
Số mol O2:
\(\begin{array}{l}
\dfrac{{3n{\rm{x}} + (3n + 3)y}}{2} = \dfrac{{63,84}}{{22,4}} = 2,85(mol)\\
\Rightarrow 3n{\rm{x}} + (3n + 3)y = 5,7\\
n{\rm{x}} + (n + 1)y = 1,9(2)
\end{array}\)