The Collectors

Bài 33.17 trang 76 SBT Hóa học 10

Câu hỏi: Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 8,96 lít khí (đktc).
a)Viết PTHH của các phản ứng đã xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thể tích dung dịch \(H_2SO_4\) 2M đã tham gia các phản ứng.
Phương pháp giải
Các PTHH :
\(Mg + H_2SO_4 → MgSO_4 + H_2↑\)        (1)
\(2Al + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2↑\)     (2)
Đặt x và y là số mol Mg và Al có trong hỗn hợp. Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình đại số :
\(\left\{ \begin{array}{l}
24{\rm{x}} + 27y = 7,8\\
x + 1,5y = 0,4
\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết
a) Các PTHH :
\(Mg + H_2SO_4 → MgSO_4 + H_2↑\)        (1)
\(2Al + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2↑\)     (2)
b) Khối lượng kim loại trong hỗn hợp:
- Số mol \(H_2\) sinh ra ở (1) và (2) :  \({n_{{H_2}}} = \dfrac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4\left( {mol} \right)\)
- Đặt x và y là số mol Mg và Al có trong hỗn hợp. Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình đại số :
\(\left\{ \begin{array}{l}
24{\rm{x}} + 27y = 7,8\\
x + 1,5y = 0,4
\end{array} \right.\)
Giải hệ phương trình, ta được x = 0,1 và y = 0,2.
Khối lượng các kim loại :
\(m_{Mg} = 24.0,1 = 2,4 (g) \)
\(m_{Al} = 27.0,2 = 5,4 (g)\)
c) Thể tích dung dịch \(H_2SO_4\) tham gia phản ứng :
Số mol \(H_2SO_4\) tham gia (1) và (2) là :
0,1 + 0,3 = 0,4 (mol)
Thể tích dung dịch \(H_2SO_4\) là :
\({V_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,4}}{2} = 0,2\left( l \right)\)
 

Quảng cáo

Back
Top