Trang đã được tối ưu để hiển thị nhanh cho thiết bị di động. Để xem nội dung đầy đủ hơn, vui lòng click vào đây.

Bài 29.14 trang 70 SBT Hóa học 12

Câu hỏi: Cho 18 gam hỗn hợp bột Al, Al2​O3​ và một kim loại R hoá trị II không đổi.
-     Nếu cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch H2​SO4 loãng (dư) thấy thoát ra 8,96 lít H2​ (đktc).
-     Nếu cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH 2M thấy thoát ra 6,72 lít H2​ (đktc) và lượng NaOH tối đa cho phản ứng là 200 ml, ngoài ra còn một phần chất rắn không tan.
Xác định kim loại R và phần trăm khối lượng Al2​03​ trong hỗn hợp.
Phương pháp giải
Gọi số mol của Al, Al2​O3​ và R lần lượt là a, b, c mol
Lập phương trình số mol H2​ khi hỗn hợp tác dụng với dung dịch H2​SO4​
Lập phương trình số mol NaOH
Lập phương trình số mol H2​ khi hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH
Giải hệ phương trình, suy ra số mol của Al, Al2​O3​ và R.
Lập biểu thức tính khối lượng hỗn hợp, suy ra nguyên tử khối của R
Kết luận kim loại R.
Lời giải chi tiết
Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Al, Al2​03​ và R.
Do thể tích 2 khí thoát ra khi tác dụng với dung dịch H2​S04​ loãng và NaOH khác nhau nên R đứng trước H2​ (trong dãy điện hoá) nhưng không tác dụng với NaOH.
Khi tác dụng với dung dịch H2​S04 ​loãng :

Al2​03​ + 2NaOH → 2NaAl02​ + H2​0
nH2​ = 1,5a = 0,3             (2)
nNaOH =a + 2b = 0,4
Từ (1) và (2) → a = 0,2 mol; b = 0,1 mol và c = 0,1 mol.
Vậy mhh​ = 27.0,2 + 102.0,1 + R. 0,1 = 18 ⟹ R = 24 (Mg).
⟹ % Al2​O3​= = 56,67%