Câu hỏi: Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4. 7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là :
A. 8,19 lít.
B. 7,33 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,23 lít.
A. 8,19 lít.
B. 7,33 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,23 lít.
Phương pháp giải
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Bảo toàn nguyên tố Fe: nFeSO4 = nFeSO4.7H2O
Từ PTHH $\Rightarrow$ nH2 = nFeSO4 $\Rightarrow$ VH2 = ?
Lời giải chi tiết
Ta có : Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
$n_{FeSO_4}=n_{FeSO_{4}.7H_{2}O}=\dfrac{55,6}{278}=0,2$ (mol)
Theo phương trình hóa học trên ta có $n_{FeSO_4}=n_{H_{2}}=0,2$ (mol)
Vậy thể tích khí $V_{H_{2}}=0,2.22,4 = 4,48$ (lít)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Bảo toàn nguyên tố Fe: nFeSO4 = nFeSO4.7H2O
Từ PTHH $\Rightarrow$ nH2 = nFeSO4 $\Rightarrow$ VH2 = ?
Lời giải chi tiết
Ta có : Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
$n_{FeSO_4}=n_{FeSO_{4}.7H_{2}O}=\dfrac{55,6}{278}=0,2$ (mol)
Theo phương trình hóa học trên ta có $n_{FeSO_4}=n_{H_{2}}=0,2$ (mol)
Vậy thể tích khí $V_{H_{2}}=0,2.22,4 = 4,48$ (lít)
Đáp án C.