Resource icon

Trắc nghiệm luyện tập về Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat (có đáp án)

No permission to download
ZixDoc gửi tặng quý thầy cô và các em học sinh Trắc nghiệm luyện tập về Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat kèm đáp án dưới định dạng word hoàn toàn miễn phí. Tài liệu có 5 trang gồm 32 câu trắc nghiệm giúp các em luyện tập và củng cố kiến thức.

Trích dẫn Trắc nghiệm luyện tập về Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat (có đáp án):
Câu 21: Một loại gạo nếp chứa 80% tinh bột. Khối ượng gạo nếp phải dùng lên men (hiệu suất 60%) để thu được 460 ml rượu 50o là
A. 357 g. B. 675 g. C. 433 g. D. 633g.
Câu 22: Thực hiện phản ứng tráng bạc 72 g dung dịch glucozơ 10% với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong aminoac, nếu hiệu suất phản ứng 100% thì khối lượng bạc kim loại thu được là
A. 66,66 g. B. 8,64 g. C. 17,28 g. D. 4,32 g.
Câu 23: Trung bình một người tiêu thụ khoảng 2400 kJ năng lượng để bơi trong một giờ. Nguồn năng lượng này được cung cấp từ thực phẩm.
Cho biết nhiệt đốt cháy của glucozơ và stearin như sau:
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O; ∆H = 2803 kJ (1)
2C57H110O6 + 163O2 → 114 CO12 + 110H2O; ∆H = 75520 kJ (2)
Để có năng lượng cung cấp cho một giờ bơi lội thì người đó phải được cung cấp lượng glucozơ hoặc stearin theo tỉ lệ khối lượng là
A. 27 : 1. B. 2,5 : 1. C. 4 : 3. D. Đáp án khác.
Câu 24: Trung bình một người tiêu thụ khoảng 2400 kJ năng lượng để bơi trong một giờ. Nguồn năng lượng này được cung cấp từ thực phẩm.
Cho biết nhiệt đốt cháy của glucozơ và stearin như sau:
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O; ∆H = 2803 kJ (1)
2C57H110
lainO6 + 163O2 → 114 CO12 + 110H2O; ∆H = 75520 kJ (2)
Khối lượng glucozơ cần thiết để cung cấp cho 1 giờ bơi lội là
A. 152,0 g. B. 154,1 g. C. 161,2 g. D. 163,4 g.
Câu 25: Cho glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, dẫn khí CO2 sinh ra và nước vôi trong dư, thu được 100g kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Khối lượng glucozơ đã dùng và khối lượng ancol thu được lần lượt là:
A. 45 g và 23 g. B. 101,25 g và 46 g. C. 56,25 g và 23 g. D. 85,75 g và 46 g.
Câu 26: Xenlulozơ tác dụng với axit nitric đặc thu được sản phẩm X chứa 14,14 % nitơ về khối lượng. Công thức cấu tạo của X và khối lượng dung dịch HNO3 63% để chuyển 405g xenlulozơ thành X lần lượt là
A. [C6H7O2(ONO2)(OH)2]n; 635 g. B. [C6H7O2(ONO2)3]n; 750 g.
C. [C6H7O3(ONO2)3]n; 475 g. D. [C6H7O5(ONO2)]n; 590 g.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 g một cacbohiđrat X thu được 5,28 g CO2 và 1,98 g nước. Biết rằng X có phân tử khối là 342 và X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, X là
A. Glucozơ. B. Glicogen. C. Mantozơ. D. Saccarozơ.
Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CO2 → A → B → C2H5OH.
Các chất A và B là
A. tinh bột, glucozơ. B. tinh bột, xenlulozơ. C. tinh bột, saccarozơ. D. Glucozơ, xenlulozơ.
Câu 29: Chỉ dùng thêm thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được bốn chất: axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ?
A. Quỳ tím. B. CaCO3. C. CuO. D. Cu(OH)2-/NaOH.

📩 Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!
Author
The Knowledge
Downloads
1
Views
283
First release
Last update

Ratings

0.00 star(s) 0 ratings

More resources from The Knowledge

Back
Top