ZixDoc gửi tặng quý thầy cô và các em học sinh Ôn tập chương 4: Phản ứng oxi hoá - khử kèm đáp án dưới định dạng word hoàn toàn miễn phí. Tài liệu có 12 trang gồm 2 phần: Kiến thức cơ bản và Bài tập trắc nghiệm (401câu) giúp các em luyện tập và củng cố kiến thức.
Trích dẫn Ôn tập chương 4: Phản ứng oxi hoá - khử (có đáp án):
2) Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
a) Nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận
b) Các bước cân bằng
- B1: Xác định SOH của các nguyên tố trước và sau phản ứng. Từ đó tìm chất oxi hóa, chất khử.
- B2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử ® xác định số e trao đổi = SOH lớn – SOH nhỏ
Tìm BSCNN (số e nhường, số e nhận).
Hệ số quá trình oxi hóa = BSCNN/ số e nhường ; Hệ số quá trình khử = BSCNN/ số e nhận
- B3: Nhân hệ số vào quá trình oxi hóa, quá trình khử rồi cộng vế với vế của hai qua trình này làm mất số e trao đổi ta được phương trình đơn giản.
- B4: Điền các hệ số của ptpư đơn giản vào ptpư ban đầu rồi cân bằng số nguyên tử hai vế theo thứ tự
1) cation kim loại 2) anion gốc axit 3) hiđro của axit và nước
Chú ý: Hệ số của PTHH đơn giản là cố định; nếu nguyên tố trong chất oxi hóa hoặc chất khử đóng vai trò là môi trường (tạo gốc muối) thì phải cộng thêm số nguyên tử đóng vai trò là môi trường.
- B5: Kiểm tra xem phản ứng đã cân bằng chưa theo nguyên tắc phản ứng cân bằng khi số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế của phản ứng phải bằng nhau (thường kiểm tra oxi).
3) Phân loại phản ứng oxi hóa khử: 3 loại
a) Phản ứng oxi hóa khử thông thường: Chất oxi hóa và chất khử thuộc hai chất khác nhau
Vd1: 3H2SO4 + H2S ® 4SO2 + 4H2O
Chất oxh chất khử
Vd2: 16HCl + 2KMnO4 ® 2KCl + MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Chất khử chất oxh
b) Phản ứng oxi hóa khử nội phân tử: chất oxi hóa và chất khử thuộc một phân tử.
Vd1: NH4NO3 N2O + 2H2O
N-3 : chất khử ; N+5 : Chất oxi hóa đều thuộc phân tử NH4NO3
Vd2: 2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Mn+7: Chất oxi hóa; O-2: Chất khử đều thuộc một phân tử KMnO4.
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!
Trích dẫn Ôn tập chương 4: Phản ứng oxi hoá - khử (có đáp án):
2) Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
a) Nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận
b) Các bước cân bằng
- B1: Xác định SOH của các nguyên tố trước và sau phản ứng. Từ đó tìm chất oxi hóa, chất khử.
- B2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử ® xác định số e trao đổi = SOH lớn – SOH nhỏ
Tìm BSCNN (số e nhường, số e nhận).
Hệ số quá trình oxi hóa = BSCNN/ số e nhường ; Hệ số quá trình khử = BSCNN/ số e nhận
- B3: Nhân hệ số vào quá trình oxi hóa, quá trình khử rồi cộng vế với vế của hai qua trình này làm mất số e trao đổi ta được phương trình đơn giản.
- B4: Điền các hệ số của ptpư đơn giản vào ptpư ban đầu rồi cân bằng số nguyên tử hai vế theo thứ tự
1) cation kim loại 2) anion gốc axit 3) hiđro của axit và nước
Chú ý: Hệ số của PTHH đơn giản là cố định; nếu nguyên tố trong chất oxi hóa hoặc chất khử đóng vai trò là môi trường (tạo gốc muối) thì phải cộng thêm số nguyên tử đóng vai trò là môi trường.
- B5: Kiểm tra xem phản ứng đã cân bằng chưa theo nguyên tắc phản ứng cân bằng khi số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế của phản ứng phải bằng nhau (thường kiểm tra oxi).
3) Phân loại phản ứng oxi hóa khử: 3 loại
a) Phản ứng oxi hóa khử thông thường: Chất oxi hóa và chất khử thuộc hai chất khác nhau
Vd1: 3H2SO4 + H2S ® 4SO2 + 4H2O
Chất oxh chất khử
Vd2: 16HCl + 2KMnO4 ® 2KCl + MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Chất khử chất oxh
b) Phản ứng oxi hóa khử nội phân tử: chất oxi hóa và chất khử thuộc một phân tử.
Vd1: NH4NO3 N2O + 2H2O
N-3 : chất khử ; N+5 : Chất oxi hóa đều thuộc phân tử NH4NO3
Vd2: 2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Mn+7: Chất oxi hóa; O-2: Chất khử đều thuộc một phân tử KMnO4.
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!