ZixDoc gửi tặng quý thầy cô và các em học sinh Ngân hàng đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 kèm hướng dẫn giải dưới định dạng word hoàn toàn miễn phí. Tài liệu có 21 trang gồm nhiều bài tập tự luận giúp các em học sinh luyện tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới.
Trích dẫn Ngân hàng đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4:
Bài 6. Một hình chữ nhật có chiều dài 32 m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Giải
Chiều rộng hình chữ nhật là
32 : 4 = 8 (m)
Diện tích hình chữ nhật đó là
32 x 8 =256 (m)
Đáp số: 256 m
Bài 7. Một hình chữ nhật có diện tích là 72m¬¬¬2, chiều rộng là 6 m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Giải
Chiều dài hình chữ nhật là
72 : 6 = 12 (m)
Chu vi hình chữ nhật đó là
(12 + 6) x 2 =36 (m)
Đáp số: 36 m
Bài 8: Trung bình cộng số bi của Tùng và Dũng là 66 viên bi. Tìm số bi của mỗi bạn đó, biết rằng Tùng có nhiều hơn Dũng 12 viên bi.
Giải
Tổng số bi của hai bạn là:
66 x 2 = 132 (viên bi)
Số bi của Dũng là:
(132 – 12) : 2 = 60 (viên bi)
Số bi của Tùng là :
(132 + 12) : 2 = 72 (viên bi)
Đáp số: Dũng: 60(viên bi)
Tùng: 72 (viên bi)
Bài 9: Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 94cm, chiều dài hơn chiều rộng 16 cm. Tính chiều đài và chiều rộng của mảnh vườn đó?
Giải
Chiều dài của mảnh vườn là :
(94 + 16) : 2 = 55 (cm)
Chiều rộng của mảnh vườn là:
55 – 16 = 39 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 55cm
Chiều rộng: 39cm
Bài 10. An có 24 cái kẹo. Bình có 28 cái kẹo. Cường có số cái kẹo bằng trung bình cộng của 3 bạn. Hỏi Cường có bao nhiêu cái kẹo?
Giải:
2 lần trung bình cộng là:
24 + 28 = 52 (cái kẹo)
Số kẹo của Cường là:
52 : 2 = 26 (cái kẹo)
Đáp số: 26 cái kẹo
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!
Trích dẫn Ngân hàng đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4:
Bài 6. Một hình chữ nhật có chiều dài 32 m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Giải
Chiều rộng hình chữ nhật là
32 : 4 = 8 (m)
Diện tích hình chữ nhật đó là
32 x 8 =256 (m)
Đáp số: 256 m
Bài 7. Một hình chữ nhật có diện tích là 72m¬¬¬2, chiều rộng là 6 m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Giải
Chiều dài hình chữ nhật là
72 : 6 = 12 (m)
Chu vi hình chữ nhật đó là
(12 + 6) x 2 =36 (m)
Đáp số: 36 m
Bài 8: Trung bình cộng số bi của Tùng và Dũng là 66 viên bi. Tìm số bi của mỗi bạn đó, biết rằng Tùng có nhiều hơn Dũng 12 viên bi.
Giải
Tổng số bi của hai bạn là:
66 x 2 = 132 (viên bi)
Số bi của Dũng là:
(132 – 12) : 2 = 60 (viên bi)
Số bi của Tùng là :
(132 + 12) : 2 = 72 (viên bi)
Đáp số: Dũng: 60(viên bi)
Tùng: 72 (viên bi)
Bài 9: Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 94cm, chiều dài hơn chiều rộng 16 cm. Tính chiều đài và chiều rộng của mảnh vườn đó?
Giải
Chiều dài của mảnh vườn là :
(94 + 16) : 2 = 55 (cm)
Chiều rộng của mảnh vườn là:
55 – 16 = 39 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 55cm
Chiều rộng: 39cm
Bài 10. An có 24 cái kẹo. Bình có 28 cái kẹo. Cường có số cái kẹo bằng trung bình cộng của 3 bạn. Hỏi Cường có bao nhiêu cái kẹo?
Giải:
2 lần trung bình cộng là:
24 + 28 = 52 (cái kẹo)
Số kẹo của Cường là:
52 : 2 = 26 (cái kẹo)
Đáp số: 26 cái kẹo
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!