Câu hỏi: Khi thêm 1,0 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở , thấy tách ra một tinh thể muối kết tinh X, trong đó có 1,58 gam MgSO4. Biết độ tan của MgSO4 ở là 35,1 gam trong 100 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố Mg trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,8
B. 20,1
C. 11,4
D. 13,1
A. 9,8
B. 20,1
C. 11,4
D. 13,1
Phân tích
- Nắm vững khái niệm độ tan: Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo ra dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Thí dụ:
Ở , cứ 100 gam nước hòa tan tối đa 35,1 gam MgSO4 thì độ tan S ( ) = 35,1 gam.
- Công thức tính độ tan:
- Tính khối lượng MgSO4 và H2O có trong 100 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở .
- Đặt công thức của tinh thể ngậm nước tách ra là MgSO4.xH2O
+ Tính
+ Tính
+ Thay và vào (*) tìm được x
Hướng dẫn giải
- Đặt công thức của tinh thể ngậm nước tách ra là MgSO4.xH2O
(gam)
- Khối lượng các chất trong dung dịch sau khi kết tinh:
Độ tan: .
Vậy công thức là MgSO4.7H2O .
- Nắm vững khái niệm độ tan: Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo ra dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Thí dụ:
Ở
- Công thức tính độ tan:
- Tính khối lượng MgSO4 và H2O có trong 100 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở
- Đặt công thức của tinh thể ngậm nước tách ra là MgSO4.xH2O
+ Tính
+ Tính
+ Thay
Hướng dẫn giải
- Đặt công thức của tinh thể ngậm nước tách ra là MgSO4.xH2O
- Khối lượng các chất trong dung dịch sau khi kết tinh:
Vậy công thức là MgSO4.7H2O
Đáp án A.