Trang đã được tối ưu để hiển thị nhanh cho thiết bị di động. Để xem nội dung đầy đủ hơn, vui lòng click vào đây.

Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 56,84 gam E với dung dịch NaOH...

Câu hỏi: Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4​H8​O3​N2​), peptit Y (C7​Hx​Oy​Nz​) và peptit Z (C11​Hn​Om​Nt​). Đun nóng 56,84 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 2,31 mol O2​, thu được CO2​, H2​O, N2​ và 46,64 gam Na2​CO3​. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 4,64%.
B. 13,93%.
C. 9,29%.
D. 6,97%.
Phương pháp giải:
Gly có 2C; Ala có 3C; Val có 5C.
Peptit X có 4C ⟹ X: Gly2​
Peptit Y có 7C ⟹ Y: Gly2​Ala hoặc GlyVal
Peptit được tạo từ các a. A no có 1 nhóm NH2​, 1 nhóm COOH nên quy đổi thành CONH, CH2​, H2​O (lưu ý: số mol H2​O bằng số mol peptit).

- Kết hợp bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng xác định được số nguyên tử N trung bình là 4,4
⟹ E có chứa 1 peptit là pentapeptit trở lên
- Kết hợp với số nguyên tử C của X, Y, Z ⟹ Z phải là Gly4​Ala ⟹ Y là GlyVal (vì sản phẩm thu được có Val).
- Từ đó xác định số mol của X, Y, Z ⟹ phần trăm khối lượng của X.
Giải chi tiết:
Gly có 2C; Ala có 3C; Val có 5C.
Peptit X có 4C ⟹ X: Gly2​
Peptit Y có 7C ⟹ Y: Gly2​Ala hoặc GlyVal
Peptit được tạo từ các a. A no có 1 nhóm NH2​, 1 nhóm COOH nên quy đổi thành CONH, CH2​, H2​O (lưu ý: số mol H2​O bằng số mol peptit).
+) BTNT "Na": nNaOH​ = 2nNa2CO3​ = 0,88 mol = nCONH​ = nCOONa​.
Sơ đồ:
+) BTKL phản ứng đốt cháy muối T:
0,88.67 + 0,88.16 + 14a + 2,31.32 = 106.0,44 + 44.(a + 0,44) + 18.(a + 0,88) + 0,44.28
⟹ a = 1,1
+) mE​ = mCONH​ + mCH2​ + mH2O​ ⟹ 0,88.43 + 14.1,1 + 18b = 56,84 ⟹ b = 0,2.
+) ⟹ E có chứa 1 peptit là pentapeptit trở lên
Kết hợp với số nguyên tử C của X, Y, Z ⟹ Z phải là Gly4​Ala ⟹ Y là GlyVal (vì sản phẩm thu được có Val).

⟹ %mX​ = 4,64%.
Đáp án A.
 

Câu hỏi này có trong đề thi