Câu hỏi: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch chứa 31,19 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,55 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,05.
B. 0,06.
C. 0,04.
D. 0,03.
A. 0,05.
B. 0,06.
C. 0,04.
D. 0,03.
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O
Cho Y tác dụng với NaOH thu được kết tủa duy nhất là Fe(OH)3: 0,1 mol
${{n}_{{{H}^{+}}}}$ dư = 0,4 – 0,1.3= 0,1 mol và Áp dụng BT S: ${{n}_{S{{O}_{4}}^{2-}\ (Y)}}$ dư = 0,55 – 0,14 = 0,41 mol
Dung dịch Y gồm H+: 0,1 mol; SO42-: 0,41 mol và Fe3+: 0,24 mol (Theo BTĐT)
Điều này chứng tỏ là Fe3+ khi tham gia pư với NaOH là lượng dư nên Fe(OH)3 tính theo mol NaOH.
$\xrightarrow{BT:\ e}3{{n}_{Fe}}=2{{n}_{O}}+2{{n}_{S{{O}_{2}}}}\Rightarrow {{n}_{O}}=0,22\ mol$
Khi cho X tác dụng với HCl thì: ${{n}_{HCl}}=2{{n}_{{{H}_{2}}}}+2{{n}_{{{H}_{2}}O}}=2a+0,44$
mà ${{m}_{Fe}}+{{m}_{C{{l}^{-}}}}=31,19\Rightarrow 0,24.56+35,5.(2a+0,44)=31,19\Rightarrow a=0,03$
Cho Y tác dụng với NaOH thu được kết tủa duy nhất là Fe(OH)3: 0,1 mol
${{n}_{{{H}^{+}}}}$ dư = 0,4 – 0,1.3= 0,1 mol và Áp dụng BT S: ${{n}_{S{{O}_{4}}^{2-}\ (Y)}}$ dư = 0,55 – 0,14 = 0,41 mol
Dung dịch Y gồm H+: 0,1 mol; SO42-: 0,41 mol và Fe3+: 0,24 mol (Theo BTĐT)
Điều này chứng tỏ là Fe3+ khi tham gia pư với NaOH là lượng dư nên Fe(OH)3 tính theo mol NaOH.
$\xrightarrow{BT:\ e}3{{n}_{Fe}}=2{{n}_{O}}+2{{n}_{S{{O}_{2}}}}\Rightarrow {{n}_{O}}=0,22\ mol$
Khi cho X tác dụng với HCl thì: ${{n}_{HCl}}=2{{n}_{{{H}_{2}}}}+2{{n}_{{{H}_{2}}O}}=2a+0,44$
mà ${{m}_{Fe}}+{{m}_{C{{l}^{-}}}}=31,19\Rightarrow 0,24.56+35,5.(2a+0,44)=31,19\Rightarrow a=0,03$
Đáp án D.