T

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng...

Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng hết 10,08 lít khí O2 ​(đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3​H9​N.
B. C4​H11​N.
C. CH5​N.
D. C2​H7​N.
Phương pháp:
Gọi công thức của amin X no, đơn chức, mạch hở là ${{C}_{n}}{{H}_{2n+3}}\left( n\ge 1 \right)$
${{C}_{n}}{{H}_{2n+3}}N+\left( 3n+1,5 \right)/2{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}nC{{O}_{2}}+\left( 2n+3 \right)/2{{H}_{2}}O+{}^{1}/{}_{2}{{N}_{2}}$
Từ khối lượng X và số mol O2​ tìm giá trị n và công thức của X.
Hướng dẫn giải:
Gọi công thức của amin X no, đơn chức, mạch hở là ${{C}_{n}}{{H}_{2n+3}}\left( n\ge 1 \right)$ có số mol là a mol.
${{C}_{n}}{{H}_{2n+3}}N+\left( 3n+1,5 \right)/2{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}nC{{O}_{2}}+\left( 2n+3 \right)/2{{H}_{2}}O+{}^{1}/{}_{2}{{N}_{2}}$
a→ a $\left( 3n+1,5 \right)/2$
Ta có: ${{m}_{X}}=a\left( 14n+17 \right)=6,2\left( g \right)\left( 1 \right)~$
${{n}_{{{O}_{2}}}}=a\left( 3n+1,5 \right)/2=10,08:22,4=0,45mol=a\left( 3n+1,5 \right)=0,9\left( 2 \right)~$
Lập tỉ lệ (1) và (2) được: $\dfrac{14n+17}{3n+1,5}=\dfrac{6,2}{0,9}\to n=1$
Vậy công thức phân tử của X là CH5​N.
Đáp án C.
 

Câu hỏi này có trong đề thi

Quảng cáo

Back
Top