Đề thi thử đại học lần 5,2013, chuyên Thái Bình

  • Thread starter Thread starter NTH 52
  • Ngày gửi Ngày gửi
Bài 29.
Một sóng cơ học được truyền theo phương Ox với vận tốc $v=20 cm/s$. Giả sử khi sóng truyền đi biện độ không thay đổi. Tại nguồn O dao động có phương trình là $u=2\cos 4\pi t$(mm)(t-s). Tại thời điểm $t_1$; $u_{O}=\sqrt{3}$ và đang giảm. Lúc đó tại điểm M cách ) một đoạn $40 cm$ ,tại thời điểm $t_1+0,25$ s có li độ?
A. $-\sqrt{3}$ mm
B. $\sqrt{3}$mm
C. $-1$ mm
D. $1$ mm

Bài 30.
Trog thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời 2 bức xạ có bước sóng lần lượt là $\lambda_1=0,5 \mu m; \lambda_2=0,6 \mu m$. Biết khe Young cách nhau 1 mm và khoảng cách từ màn đến hai khe là 1m. Kích thước vùng giao thoa trên màn là 15 mm, đối xứng nhau qua vân trung tâm. Số vân sáng trên màn có màu của $\lambda_2$ quan sát được trong khoảng MN là?
A. $24$
B. $31$
C. $28$
D. $20$

Câu 31 Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử H được tính theo công thức:
$E=-\dfrac{13,6}{n^2}$(eV)(n=1,2,3…). Trong nguyên tử H khi electron nhảy từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì nguyên tử H phát ra bức xạ có bước sóng $\lambda_1$, khi elctron nhảy từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì phát ra bức xạ có bước sóng $\lambda_2$. Tỉ số $\dfrac{\lambda_1}{\lambda_2}$ là?
A.$\dfrac{35}{36}$
B.$\dfrac{675}{256}$
C.$\dfrac{6}{5}$
D.$\dfrac{256}{675}$

Câu 32. Hai con lắc đơn có cùng chiều dài dây treo, cùng khối lượng vật nặng $m=10 g$. Con lắc thứ nhất mang điện tích q, con lắc thứ hai không mang điện. Đặt cả hai con lắc vào điện trường đều, thẳng đứng hướng lên trên, cường độ $E=11.10^4 N/m$. Trong cùng một thời gian, nếu con lắc thứ nhất thực hiện 6 dao động thì con lắc thứ hai thực hiện 5 dao động. Tính q. Cho $g=10 m/s^2$. Bỏ qua sức cản của không khí?
A.$-4.10^7 C$
B.$4.10^6 C$
C.$4.10^7 C$

D$-4.10^7 C$


Câu 33:
Cho 3 chất điểm (1), (2), (3), dao động theo phương thẳng đứng trong cùng một hệ trục tọa độ với phương trình của vật (1) và (2) lần lượt là: $x_1=4 \cos\left(5\pi t-\dfrac{\pi}{2} \right) cm; x_2=2 \cos\left(5\pi t+\dfrac{\pi}{6} \right) cm$. Trong quá trình dao động, chất điểm (2) luôn cách đều hai chất điểm (1) và (3)và ba chất điểm cùng nằm trên một đường thẳng(luôn thẳng hàng). Phương trình dao động của chất điểm thứ (3) là?
A.$x_3=4\sqrt{3} \cos\left(5\pi t+\dfrac{\pi}{3}\right)$
B. .$x_3=4\sqrt{3} \cos\left(5\pi t-\dfrac{2 \pi}{3}\right)$
C. .$x_3=4 \cos\left(5\pi t-\dfrac{2 \pi}{3}\right)$
D. .$x_3=4 \cos\left(5\pi t+\dfrac{\pi}{3}\right)$

Câu 34. Một máy biến áp lí tưởng lúc mới sản xuất có tỉ số điện áp hiệu dụng cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2. Sau một thời gian sử dụng, do lớp cách điện kém nên có x vòng dây cuộn thứ cấp bị nối tắt, vì vậy tỉ số điện áp hiệu dụng cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2,5. Để xác định x, người ta quấn thêm vào cuộn sơ cấp 80 vòng dây thì thấy tỉ số điện áp hiệu dụng cuộn sơ cấp và thứ cấp là 3. Số vòng dây bị nối tắt?
A.$x=80 vòng$
B.$x=40 vòng$
C.$x=60 vòng$
D.$x=50 vòng$

Câu 35.
Đặt điện áp xoay chiều $u=U_o \cos\omega t$ vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; I; $I_o$ và I lần lượt là các giá trị tức thời, cực đại, hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch. Hệ thức nào sau đâu sai?
A.$\dfrac{u}{U}=\dfrac{i}{I}$
B.$\dfrac{u^2}{U_o^2}+\dfrac{i^2}{I_o^2}=1$
C.$\dfrac{U}{U_o}=\dfrac{I}{I_o}$
D.$\dfrac{U}{U_o}+\dfrac{I}{I_o} =\sqrt{2}$
 
Bài 2.
Chiếu lên bề mặt một kim loại có công thoát là $A=2,1 eV$ chùm sáng đơn sắc có bước sóng $\lambda =0,485 \mu m$. Người ta tách một chùm sáng hẹp các electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại $v$ hướng vào một không gian có cả điện trường đều $E$ và từ trường đều $B$. Ba vec-tơ v, E, B vuông góc với nhau từng đôi một. Cho $B=5.10^{-4} T$. Để các elctron vẫn tiếp tục chuyển động thẳng và đều thì E có độ lớn là?
A. $80544,2 V/m$
B. $40,28 V/m$
C. $402,8 V/m$
D. $201,4 V/m$
Bài làm:
  • Vận tốc cực đại của e quang điện là :
$$v=\sqrt{\dfrac{2(\dfrac{hc}{\lambda }-A)}{m_e}}=402721m/s^2.$$
Để e không bị lệch khi bay qua vùng không gian có cả điện trường và từ trường thì lực điện trường và lực Lorenxơ tác dụng vào e phải ngược chiều và có độ lớn như nhau.
  • Vậy ta có:
$$ê=eBv\Rightarrow E=Bv=201,4V/m.$$
Chọn D
 
Câu 8. Chiếu lần lưptj hai bức xạ đơn sắc $\lambda_1$ và $\lambda_2$($\lambda_1 > \lambda_2$) vào catot của tế bào quang điện thấy hiệu điện thế hãm gấp 4 lần nhau. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catot là?
A $\lambda_o=\dfrac{3\lambda_1 \lambda_2}{4 \lambda_1-\lambda_2}$

B$\lambda_o=\dfrac{2\lambda_1 \lambda_2}{\lambda_2-4\lambda_1}$
C$\lambda_o=\dfrac{3\lambda_1 \lambda_2}{2 \lambda_1-\lambda_2}$
D$\lambda_o=\dfrac{3\lambda_1 \lambda_2}{4 \lambda_2-\lambda_1}$
Dựa vào đề bài ta có : $$\dfrac{\dfrac{1}{\lambda_1}-\dfrac{1}{\lambda_o}}{\dfrac{1}{\lambda_2}-\dfrac{1}{\lambda_o}} = \dfrac{1}{4}$$
$$\Rightarrow \dfrac{4}{\lambda_1}-\dfrac{1}{\lambda_2} = \dfrac{3}{\lambda_o}$$
$$\Rightarrow \lambda_o = \dfrac{3\lambda_1\lambda_2}{4\lambda_2-\lambda_1}$$
Chọn D.
 
Câu 3: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm R, L, C mắc nối tiếp. Bỏ qua điện trở các cuộn dây trong máy phát. Khi rôt của máy quay đều với tốc độ 75 vòng/phút và 192 vòng/phút thì cường độ hiệu dụng trong mạch tương ứng là 0,25 A và 0,64 A. Để hệ số công suất của đoạn mạch AB bằng 1, tốc độ quay của rôto là?
A.125 vòng/phút
B.120 vòng/phút
C.90 vòng/phút
D.160 vòng/phút
Lời giải:
  • Khi rôt của máy quay đều với tốc độ 75 vòng/phút: $$I_1=\dfrac{\omega_1.\phi _o}{\sqrt{2}.\sqrt{R^2+(Z_{L_1}-Z_{C_1})^2}}.$$
  • Khi rôt của máy quay đều với tốc độ 192 vòng/phút:
    $$I_2=\dfrac{\omega_2.\phi _o}{\sqrt{2}.\sqrt{R^2+(Z_{L_2}-Z_{C_2})^2}}.$$
  • Lập tỉ số ta được: $$\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{\omega_1.\sqrt{R^2+(Z_{L_2}-Z_{C_2})^2}}{\omega_2.(Z_{L_1}-Z_{C_1})^2}.$$
$$\Leftrightarrow (Z_{L_2}-Z_{C_2})^2= .(Z_{L_1}-Z_{C_1})^2. $$
$$ LC=\dfrac{1}{\omega_1.\omega_2}\Leftrightarrow n^2=n_1n_2 \Rightarrow n=120.$$
Chọn B
 
Câu 4 Một con lắc đơn gồm dây kim loại nhẹ, đầu trên treo vào một điểm cố định, đầu còn lại có vật nhỏ, khối lượng m. Con lắc đặt trong từ trường B có đường sức nằm ngang có độ lớn B=5T. Mặt phẳng dao động của con lắc vuông góc với các đường cảm ứng từ B, Cho con lắc dao động điều hòa với phương trình li giác $\alpha =0,16 \cos \left(2 \pi t -\dfrac{\pi}{2} \right).$(rad), với gia tốc $q=10 m/s^2$, lấy $\pi^2 =10$. Suất điện động cực đại xuất hiện giữa hai đầu dây treo con lắc là?
A.$\dfrac{\pi}{20}$(V).
B.$\dfrac{\pi}{2}$(V).
C.$\dfrac{\pi}{200}$(V).
D$\dfrac{\pi}{2000}$)V).

Câu 5: Sóng dừng xuất hiện trên sợi dây với tần số $f=5Hz$. Gọi thứ tự các điểm thuộc dây lần lượt là O, M, P sao cho O là điểm nút, P là điểm bụng gần O nhất(M, N thuộc đoạn OP). Khoangt hời gian giữa hai lần li độ của điểm P bằng biên dộ của M, N lần lượt là $\dfrac{1}{15}$ và $\dfrac{1}{20}$. Biết khoảng cách giữa hai điểm MN là 0,2 cm. Bước sóng của sóng dừng trên dây là?
A.5,6 cm
B.4,8 cm
C.1,2 cm
D.2,4 cm

Câu 6:Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m dao động điều hòa với biên độ góc $\dfrac{\pi}{20}$ tại nơi có gia tốc trong trường là $g=10 m/s^2$, lấy $\pi^2 =10$. Thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ góc $\dfrac{\pi \sqrt{3}}{40} rad.$ là?
A.$\dfrac{1}{3}$s
B$\dfrac{1}{2}$ s
C$2\sqrt{3}$ s
D$3s$




Câu 10. Một con lắc lò xo được đặt nằm ngang gồm lò xo có độ cứng $k=50 N/m$ và vật nặng có khối lượng $m=200 g$. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì tác dụng một lực F không đổi dọc theo trục của lò xo và có độ lớn là 2N trong 0,1 s. Bỏ qua mọi ma sát, lấy $g=\pi^2=10.$. Xác định tốc độ cực đại sau khi lực F ngừng tác dụng?
A.$20 \sqrt{2} $cm/s
B.$40 \pi$ cm/s
C.$25\pi$ cm/s
D.$20 \pi$ cm/s




Câu 13: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp $0_1; O_2$ cách nhau 24 cm, dao động theo cùng phương thẳng đứng với các phương trình $u_{O1}=u_{O2}=A\cos \omega t$(t-s; A-mm). Khoảng cách ngắn nhất từ trung điểm Ocuar $O_1O_2$ đến các điểm trên đường trung trực của $O_1O_2$ dao động cùng pha với O là 9 cm. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn $O_1O_2$?
A.16
B.18
C.20
D.14
Câu 4:
$\omega =2\pi\Rightarrow l=0,25(m)$
Ta có:
$\left | e_c \right |=\left | \dfrac{\Delta \phi }{\Delta t} \right |=\left |\dfrac{B\Delta S}{\Delta t} \right |=\left |\dfrac{B\Delta \alpha l^2\pi}{2\pi\Delta t} \right |
=\left |\dfrac{Bvl^2}{2} \right |$
$\Rightarrow \left |e_{max} \right |=\dfrac{1}{2}B\omega \alpha _ol^2=\dfrac{\pi}{20}(V)\Rightarrow \boxed A$
Câu 5:
Ta có:
$T=0,2(s)$
$\Delta t_1=\dfrac{1}{15}=\dfrac{T}{3}\Rightarrow \Delta \varphi _1=120^o$
$\Delta t_2=\dfrac{1}{20}=\dfrac{T}{4}\Rightarrow \Delta \varphi _2=90^o$
$\Rightarrow MN=\dfrac{\Delta \varphi _1-\Delta \varphi _2}{2.360}\lambda =\dfrac{\lambda }{24}=0,2(cm)$
$\Rightarrow \lambda =4,8(cm)\Rightarrow \boxed B$
Câu 6:
$T=2(s)$
Thời gian ngắn nhất đi từ VTCB đến vị trí $x=\dfrac{A\sqrt{3}}{2}$ là:
$\Delta t=\dfrac{T}{6}=\dfrac{1}{3}(s)\Rightarrow \boxed A$
Câu 13:
Ta có:
$\Delta d=d_M-d_O=k\lambda $
$\Rightarrow d_{M.min}=12+\lambda =\sqrt{12^2+9^2}\Rightarrow \lambda =3(cm)$
$\Rightarrow$ Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn $O_1O_2$ là 16
$\Rightarrow \boxed A$
 
Bài 26.
Chọn câu sai khi nói về sóng dừng xảy ra trên sợi dây?
A. Khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một phần tư bước sóng
B. Hai điểm đối xứng qua điểm nút luôn dao động cùng pha
C. Khoảng cách giữa hai lần dây duỗi thẳng là nửa chu kì
D. Hai điểm đối xứng qua nút luôn dao động ngược pha
Đáp Án D Mọi điểm trên cùng một bo sóng đều cùng pha nhau hết
 
Bài 26.
Chọn câu sai khi nói về sóng dừng xảy ra trên sợi dây?
A. Khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một phần tư bước sóng
B. Hai điểm đối xứng qua điểm nút luôn dao động cùng pha
C. Khoảng cách giữa hai lần dây duỗi thẳng là nửa chu kì
D. Hai điểm đối xứng qua nút luôn dao động ngược pha

Đáp án D vì hai điểm đối xứng nhau qua nút luôn dao động ngược pha
 
Bài 29.
Một sóng cơ học được truyền theo phương Ox với vận tốc $v=20 cm/s$. Giả sử khi sóng truyền đi biện độ không thay đổi. Tại nguồn O dao động có phương trình là $u=2\cos 4\pi t$(mm)(t-s). Tại thời điểm $t_1$; $u_{O}=\sqrt{3}$ và đang giảm. Lúc đó tại điểm M cách ) một đoạn $40 cm$ ,tại thời điểm $t_1+0,25$ s có li độ?
A. $-\sqrt{3}$ mm
B. $\sqrt{3}$mm
C. $-1$ mm
D. $1$ mm
Trả lời:
Ta có: $\lambda = \dfrac{v}{f} = 40(cm)$
Vẽ đường tròn thì tại thời điểm $t_1$ phần tử môi trường đang ở vị trí $\dfrac{A \sqrt{3}}{2}=\sqrt{3}$ và đang chuyển động theo chiều âm.
Điểm $M$ cách một đoạn $40(cm)= 1\lambda$ tương ứng trên đường tròn là $1T$
Sau thời gian $\Delta t=0,25(s)$ thì quét được một góc $180^0$ như vậy $M$ đối xứng với VT $u_0$ chọn Đáp Án
A
 
Câu 5: Sóng dừng xuất hiện trên sợi dây với tần số $f=5Hz$. Gọi thứ tự các điểm thuộc dây lần lượt là O, M, P sao cho O là điểm nút, P là điểm bụng gần O nhất(M, N thuộc đoạn OP). Khoang thời gian giữa hai lần li độ của điểm P bằng biên dộ của M, N lần lượt là $\dfrac{1}{15}$ và $\dfrac{1}{20}$. Biết khoảng cách giữa hai điểm MN là 0,2 cm. Bước sóng của sóng dừng trên dây là?
A.5,6 cm
B.4,8 cm
C.1,2 cm
D.2,4 cm
Trả lời:
Ta có: $$T=\dfrac{1}{5}(s)$$
Khoang thời gian giữa hai lần li độ của điểm P bằng biên dộ của M, N lần lượt là $\dfrac{1}{15}$ và $\dfrac{1}{20}$
Tương ứng là M cách P $\dfrac{\lambda}{3}$ và N cách P $\dfrac{\lambda}{4}$
Vậy $$MN=2\left(\dfrac{\lambda}{3}-\dfrac{\lambda}{4}\right)=\dfrac{\lambda}{24}=0,2(cm)$$
Giải ra được Chọn B
 
Bài 25.
Trong mạc dao động LC lí tưởng. Lúc $t_o=0$ thì bản A tích điện dương, bản B tích điện âm và chiều dòng điện đi qua cuộn cảm có chiều từ B sáng A.Sau $\dfrac{3}{4} $ chu kì dao động của mạch thì?
A. Dòng điện qua L theo chiều từ A đến B, bản A tích điện âm
B. Dòng điện qua L theo chiều từ B đến A, bản A tích điện dương
C. Dòng điện qua L theo chiều từ B đến A, bản A tích điện âm
D. Dòng điện qua L theo chiều từ A đến B, bản A tích điện dương
Đã cãi nhau ở đây.
Nhìn quen quen.
http://vatliphothong.vn/t/1583/
 
Bài 22.
Một con lắc lò xo gồm quả cầu nhỏ khối lượng $500g$ và lò xo có độ cứng $50 N/m$. Cho con lắc dao động điều hòa trên mặt ngang. Tại thời điểm vận tốc của quả cầu là $0,1 m/s$ thì gia tốc của vật là $-\sqrt{3} m/s^2$. Cơ năng của con lắc là?
A. $0,01 J$
B. $0,04 J$
C. $0,02 J$
D. $0,05 J$
Trả lời:
$$\omega = \sqrt{\dfrac{k}{m}}=10$$
Tại thời điểm vận tốc của quả cầu là $0,1 m/s$ thì gia tốc của vật là $-\sqrt{3} m/s^2$
Từ dữ kiện trên kết hợp vòng tròn cho ta:
$$\dfrac{0,1}{A.10}=\sqrt{1-\left(\dfrac{-\sqrt{3}}{A.\omega^2}\right)^2}$$
$$\rightarrow A= 0,02(m)$$
$$W=\dfrac{1}{2}KA^2=0,01(J)$$
 
Câu 9: Nhận xét nào sau đây sai về hiện tượng quang phát quang?
A.Bước sóng ánh sáng phát quang lớn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.
B.Thời gian phát quang là khoảng thời gian từ lúc ngừng kích thích đến khi ngừng phát quang.
C. Năng lượng của photon phát quang nhỏ hơn năng lượng của photon kích thích.
D.Huỳnh quang là hiện tượng quang- phát quang đối với chất rắn.
Trả lời:
B.Thời gian phát quang là khoảng thời gian từ lúc ngừng kích thích đến khi ngừng phát quang.
Câu 12: Phát viểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A.Có thể truyền qua nhiềul oại vật liệu.
B.Tốc độ truyền trong các môi trường khác nhau thì khác nhau.
C.Tần số lớn nhất khi truyền trong chân không.
D.Có thể bj phản xạ khi gặp các bề mặt.
Trả lời:
C.Tần số lớn nhất khi truyền trong chân không
 
Bài 16.
Một điểmM cách nguồn âm phát sóng cầu đẳng hướng một khoảng d thì có cường độ âm là I, cho nguồn âm dịch xa điểm M một đoạn 50 m thì cường độ âm tại điểm M giảm đi 9 lần so với khi chưa dịch chuyển. Khoảng cách d ban đầu là?
A. $40 m$
B. $25 m$
C. $30 m$
D. $20m$

Kiếm câu dê dễ để làm.
Cường độ âm giảm 9 nên khoảng cách tăng 3 lần
Nên $50 = 2d \rightarrow d = 25m$

Đề có câu na ná phần bài tập SGK lớp 11 phần điện từ !@@
 
Bài 19.
Có hai loại mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Ở thời điểm t, gọi $q_1; q_2$ lần lượt là điện tích của tụ điện trong mạch dao động thứ nhất và thứ hai. Biết $36q_1^2+16q_2^2=24^2(nC)^2$. Ở thời điểm $t=t_1$ , trong mạch dao động thứ nhất : $q_1=2,4 nC$; $i_1=3,2 mA$. Khi đó cường độ dòng điện qua cuộn cảm trong mạch dao động thứ hai có độ lớn bằng?
A. $6,4 mA$
B. $5,4 mA$
C. $3,6 mA$
D. $4,5 mA$
Bài Làm
Ta có khi $q_1=2,4 nC$ thì $\left | q_2 \right |=4,8 nC$
Lấy đạo hàm hai vế của $36q_1^2+16q_2^2=24^2(nC)^2$ ta được
$$72q_1.q_1'+32.q_2.q_2'=0 \Rightarrow 72q_1.i_1+32.q_2.i_2=0 \Rightarrow \left | i_2 \right |=\dfrac{-72q_1.i_1}{32q_2}=3,6mA$$
Đáp án C
 
Câu 36: Đặt điện áp $u=300\sqrt{2} \cos100 \pi t$(u-V; t-s) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần $50 \Omega$ nối tiếp với đoạn mạch X. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 2A. Biết tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu AB có giá trị $300\sqrt{2}$; ở thời điểm $\left(t+\dfrac{1}{600}\right)$, cường độ dòng điện tức thời qua mạch bằng không và đang giảm. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch X là?
A.$200 W$
B.$100 W$
C.$400 W$
D$160 W$

Câu 37: Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?
A.Tần số ngoại lực tăng thì biên độ dao động tăng
B.Tần số dao động bằng tần số của ngoại lực
C.Biên độ dao động phụ thuộc vào tần số của ngoại lực
D.Trong giai đoạn ổn định, dao động của vật là một dao động điều hòa.

Câu 38:Đặt điện áp xoay chiều $u=U_o \cos\left(100\pi t+\dfrac{\pi}{3}\right)$ vào hai đầu một cuôn cảm thuần có độ tự cảm là $L=\dfrac{1}{2\pi}$(H). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là $100\sqrt{2}$(V) thì cường độ dòng điện là $2A$. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là?
A.$i=2\sqrt{2} \cos\left(100 \pi t-\dfrac{\pi}{6}\right)$
B. .$i=2\sqrt{2} \cos\left(100 \pi t+\dfrac{\pi}{6}\right)$
C. .$i=2\sqrt{3} \cos\left(100 \pi t-\dfrac{\pi}{6}\right)$
D. .$i=2\sqrt{3} \cos\left(100 \pi t+\dfrac{\pi}{6}\right)$

Câu 39: Một khung dây dẫn quay đều quanh trục xx' với tốc độ 150 vòng /phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ B vuông góc với trục quay xx' của khung. Ở một thời điểm nào đó, từ thong gửi qua khung dây là 4 Wb thì suất điện động cảm ứng trong khung bằng $15 \pi$ (V). Từ thong cực đại qua khung dây bằng?
A.$5\pi Wb$
B.$5 Wb$
C.$4,5 Wb$
D.$6 Wb$

Câu 40: Khi nói về điện trường và từ trường. Kết luận nào sau đây sai?
A.Điện từ trường đều tác dụng lên điện tích đứng yên.
B.Điện từ trường đều tác dụng lên điện tích chuyển động.
C.Điện trường và từ trường đều tác dụng lực lên điện tích đứng yên.
D.Điện trường và từ trường đều tác dụng lực lên điện tích chuyển động.
 
Câu 41:
Catot của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện $\lambda_o=0,546 \mu m$. Chiếu một ahs sáng có bước sóng $\lambda=0,5 \lambda_o$ vào tâm của catot. Biết hiệu điện thế $U_{AK}=-4,55(V)$. Khoảng cách gữa anot và catot là 3 cm. Quang electron phát ta từ catot đi về phía anot xa nhất một khoảng là?
A.$2cm$
B.$3 cm$
C.$1,5 cm$
D.$1 cm$

Câu 42: Đặt điện áp $u=150\sqrt{2} \cos 100\pi t$ vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần $60 \Omega$, cuộn dây (có điện trở thuần) và tụ điện. Công suát tiêu thụ điện của mạch là $250 W$. Nối hai bản tụ điện bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể. Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây và bằng $50 \sqrt{3}$(V). Dung kháng của tụ điện có giá trị bằng?
A.$45\sqrt{3} \Omega$
B.$30\sqrt{3 }\Omega$
C.$15\sqrt{3} \Omega$
D.$60\sqrt{3} \Omega$

Câu 43. Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10 cm, dao động với phương thẳng đứng với phương trình lần lượt là $u_A=3\cos\left(40 \pi t+\dfrac{\pi}{6}\right); u_B=4\cos\left(40\pi t+\dfrac{2\pi}{3}\right)$(cm). Cho biets tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Một đường tròn có tâm là trung điểm AB, nằm trên mặt nước, có bán kính 4 cm. Giả sử biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Số điểm dao động với biên độbằng 5 trên đường tròn là?
A.$32$
B.$34$
C.$30$
D.$36$

Câu 44: Có hai con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo hai đường thẳng sóng song cạnh nhau và song song với trục Ox. Biên độ của con lắc thứ một là $A_1=4 cm$, của con lắc thứ hai là $A_2=4\sqrt{3} cm$, con lắc thứ hai dao động sớm pha hơn con lắc thứ nhất. Trong quá trình dao động khoảng cách lớn nhất giữa hai vật dọc theo trục Ox là 4cm. Khi động năng của con lắc thứ nhất cực đại là W thì động năng của con lắc thứ hai là?
A.$\dfrac{9W}{4}$
B.$\dfrac{2W}{3}$
C.$\dfrac{3W}{4}$
D.$W$

Câu 45: Khi một photon đi từ không khí vào thủy tinh, năng lượng của nó?
A.Giảm, vì một phần năng lượng của nó truyền cho thủy tinh.
B. Tăng, vì bước sóng $\lambda$ lại giảm.
C.Không đổi, vì tần số không đổi.
D.Giảm, vì bước sóng $\lambda$ lại tăng
 
Câu 46: Trong một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với biên độ , chu kì là $8 cm; 0,4 s$, lấy $g=\pi^2(m/s^2)$. Trong một chu kì, khoảng thời gian mà lực hồi phục ngược chiều với lực đàn hồi do lò xo tác dụng lên vật là?
A.$\dfrac{1}{15} s$
B.$\dfrac{4}{15} s$
C.$\dfrac{2}{15} s$
D.$\dfrac{1}{3} s$

Câu 47: Một đoạn mạch AB không phân nhánh gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R, và tụ điện có điện dụng C có thể thay đổi được. M là điểm nối giữa L và R, N là điểm nối giữa R và C. Đặt vào hai đầu AB điện áp xoay chiều có biểu thức $u=U\sqrt{2} \cos\omega t$ (U; $\omega$ không đổi). Biết $R=\sqrt{3} Z_L$. Điều chỉnh điện dung của tụ điện. khi $C=C_1$ thì điện áp tức thời $u_{AN}$ lệch pha $\dfrac{\pi}{2}$ so với $u_{MB}$, khi $C=C_2$ thì điện áp $U_{AM}$ cực đại. Hệ thức lien hệ đúng giữa $C_1; C_2$ là?
A.$C_1=3C_2$
B.$C_1=\dfrac{C_2}{3}$
C.$C_1=\dfrac{C_2}{\sqrt{3}}$
D.$C_1=C_2\sqrt{3}$

Câu 48: Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm $L=8.10^{-4} H$ và tụ điện có điện dung $C=4 nF$. Vì cuộn dây có điện trở thuần nên để duy trì dao động của mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là $12 V$, người ta phải cung cấp cho mạch một công suất $P=0,9 mW$. Điện trở của cuộn dây có giá trị bằng?
A,$10 \Omega$
B.$2,5 \Omega$
C.$5 \Omega$
D.$1,25 \Omega$



Câu 49:

Bắn một hạt photon vào hạt nhân ${}^{3}_{7}Li$ đang đứng yên. Phản ứng hạt nhân tạo ra hai hạt giống nhau có cùng tốc độ và hợp với phương chuyển động của photon góc $60^o$. Lấy khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối. Tỉ số độ lớn vận tốc của hai hạt photon và của hạt X là?
A.$\dfrac{1}{2}$
B.$\dfrac{1}{4}$
C.$1$
D.$4$

Câu 50. Cơ chế phân rã phóng xạ $\beta^+$ có thể là?
A, Một electron của nguyên tử bị hạt nhân hấp thụ, đồng thời nguyên tử phát ra một pozitron.
B.Một positron có sẵn trong hạt nhân bị phát ra.
C. Một phần năng lượng liên kết của hạt nhân chyển hóa thành một positron.
D,Một proton trong hạt nhân phóng ra một positron và một hạt khác để chuyển than nơtron.
 
Câu 50. Cơ chế phân rã phóng xạ $\beta^+$ có thể là?
A, Một electron của nguyên tử bị hạt nhân hấp thụ, đồng thời nguyên tử phát ra một pozitron.
B.Một positron có sẵn trong hạt nhân bị phát ra.
C. Một phần năng lượng liên kết của hạt nhân chyển hóa thành một positron.
D,Một proton trong hạt nhân phóng ra một positron và một hạt khác để chuyển than nơtron.

Chọn D, hạt khác chính là nơtrino
 
Câu 31 Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử H được tính theo công thức:
$E=-\dfrac{13,6}{n^2}$(eV)(n=1,2,3…). Trong nguyên tử H khi electron nhảy từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì nguyên tử H phát ra bức xạ có bước sóng $\lambda_1$, khi elctron nhảy từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì phát ra bức xạ có bước sóng $\lambda_2$. Tỉ số $\dfrac{\lambda_1}{\lambda_2}$ là?
A.$\dfrac{35}{36}$
B.$\dfrac{675}{256}$
C.$\dfrac{6}{5}$
D.$\dfrac{256}{675}$
Câu 32. Hai con lắc đơn có cùng chiều dài dây treo, cùng khối lượng vật nặng $m=10 g$. Con lắc thứ nhất mang điện tích q, con lắc thứ hai không mang điện. Đặt cả hai con lắc vào điện trường đều, thẳng đứng hướng lên trên, cường độ $E=11.10^4 N/m$. Trong cùng một thời gian, nếu con lắc thứ nhất thực hiện 6 dao động thì con lắc thứ hai thực hiện 5 dao động. Tính q. Cho $g=10 m/s^2$. Bỏ qua sức cản của không khí?
A.$-4.10^7 C$
B.$4.10^6 C$
C.$4.10^7 C$
D$-4.10^7 C$
Câu 33: Cho 3 chất điểm (1), (2), (3), dao động theo phương thẳng đứng trong cùng một hệ trục tọa độ với phương trình của vật (1) và (2) lần lượt là: $x_1=4 \cos\left(5\pi t-\dfrac{\pi}{2} \right) cm; x_2=2 \cos\left(5\pi t+\dfrac{\pi}{6} \right) cm$. Trong quá trình dao động, chất điểm (2) luôn cách đều hai chất điểm (1) và (3)và ba chất điểm cùng nằm trên một đường thẳng(luôn thẳng hàng). Phương trình dao động của chất điểm thứ (3) là?
A.$x_3=4\sqrt{3} \cos\left(5\pi t+\dfrac{\pi}{3}\right)$
B. .$x_3=4\sqrt{3} \cos\left(5\pi t-\dfrac{2 \pi}{3}\right)$
C. .$x_3=4 \cos\left(5\pi t-\dfrac{2 \pi}{3}\right)$
D. .$x_3=4 \cos\left(5\pi t+\dfrac{\pi}{3}\right)$
Câu 34. Một máy biến áp lí tưởng lúc mới sản xuất có tỉ số điện áp hiệu dụng cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2. Sau một thời gian sử dụng, do lớp cách điện kém nên có x vòng dây cuộn thứ cấp bị nối tắt, vì vậy tỉ số điện áp hiệu dụng cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2,5. Để xác định x, người ta quấn thêm vào cuộn sơ cấp 80 vòng dây thì thấy tỉ số điện áp hiệu dụng cuộn sơ cấp và thứ cấp là 3. Số vòng dây bị nối tắt?
A.$x=80 vòng$
B.$x=40 vòng$
C.$x=60 vòng$
D.$x=50 vòng$
Câu 35.
Đặt điện áp xoay chiều $u=U_o \cos\omega t$ vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; I; $I_o$ và I lần lượt là các giá trị tức thời, cực đại, hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch. Hệ thức nào sau đâu sai?
A.$\dfrac{u}{U}=\dfrac{i}{I}$
B.$\dfrac{u^2}{U_o^2}+\dfrac{i^2}{I_o^2}=1$
C.$\dfrac{U}{U_o}=\dfrac{I}{I_o}$
D.$\dfrac{U}{U_o}+\dfrac{I}{I_o} =\sqrt{2}$
Bài Làm

Câu 31
Ta có
$$\dfrac{hc}{\lambda _1}=\dfrac{13,6}{2^2}-\dfrac{13,6}{4^2}(1)$$
$$\dfrac{hc}{\lambda_2}=\dfrac{13,6}{3^2}-\dfrac{13,6}{5^2}(2)$$
Lấy (2) chia (1) vế theo vế ta được
$\dfrac{\lambda _1}{\lambda _2}=\dfrac{256}{675}$
Đáp án D
Câu 32
Ta có $\dfrac{T_1}{T_2}=\dfrac{5}{6}=\sqrt{\dfrac{g}{g'}}$
Từ đó ta có g'>g khi đó thì q<0
$\dfrac{6}{5}=\sqrt{\dfrac{g+\dfrac{qE}{m}}{g}} \Rightarrow q=4.10^{-7}$
Đáp án D
Câu 33
Vì $x_2$ uôn cách đều $x_1$ và $x_3$ và tạo thành một đường thẳng nên
$$x_2=\dfrac{x_1+x_3}{2} \rightarrow x_3=2x_2-x_1==4\sqrt{3} \cos\left(5\pi t+\dfrac{\pi}{3}\right)$$
Đáp án :A
Câu 34
Ta có
$$\dfrac{N_1}{N_2}=2(1)$$
$$\dfrac{N_1}{N_2-x}=2,5(2)$$
$$\dfrac{N_1+80}{N_2-x}=3(3)$$
Từ (2)và (3) ta có
$N_2-x=160\rightarrow N_1=400 ,N_2 =200 \rightarrow x=40 $
Đáp án : B
Câu 35
Đáp án : B
 

Quảng cáo

Back
Top