Câu hỏi: Cho 8,9 gam amino axit X (có công thức dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong phân tử X là
A. $5.~$
B. $7.~$
C. $11.~~~~$
D. $9.$
A. $5.~$
B. $7.~$
C. $11.~~~~$
D. $9.$
Phương pháp:
${{\text{H}}_{2}}\text{N}{{\text{C}}_{n}}{{\text{H}}_{2n}}\text{COOH}+\text{HCl}\to \text{N}{{\text{H}}_{3}}\text{Cl}{{\text{C}}_{n}}{{\text{H}}_{2n}}\text{COOH}$
Dùng định luật bảo toàn khối lượng để tìm khối lượng HCl, từ đó tính số mol aminoaxit X và MX. Khi đó xác định được công thức phân tử của X.
Hướng dẫn giải:
H2NCnH2nCOOH + HCl → NH3ClCnH2nCOOH
Theo bảo toàn khối lượng ta có: mHCl = mmuối – mX = 3,65 gam → nHCl = 3,65/36,5 = 0,1 mol
Theo PTHH ta có: nX = nHCl = 0,1 mol → MX = 8,9/0,1= 89
→ 16 + 14n + 45 = 89 → n= 2
→X là H2NC2H4COOH→ Số nguyên tử hiđro có trong phân tử X là 7.
${{\text{H}}_{2}}\text{N}{{\text{C}}_{n}}{{\text{H}}_{2n}}\text{COOH}+\text{HCl}\to \text{N}{{\text{H}}_{3}}\text{Cl}{{\text{C}}_{n}}{{\text{H}}_{2n}}\text{COOH}$
Dùng định luật bảo toàn khối lượng để tìm khối lượng HCl, từ đó tính số mol aminoaxit X và MX. Khi đó xác định được công thức phân tử của X.
Hướng dẫn giải:
H2NCnH2nCOOH + HCl → NH3ClCnH2nCOOH
Theo bảo toàn khối lượng ta có: mHCl = mmuối – mX = 3,65 gam → nHCl = 3,65/36,5 = 0,1 mol
Theo PTHH ta có: nX = nHCl = 0,1 mol → MX = 8,9/0,1= 89
→ 16 + 14n + 45 = 89 → n= 2
→X là H2NC2H4COOH→ Số nguyên tử hiđro có trong phân tử X là 7.
Đáp án B.