Câu hỏi: Cho 6,0 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 7,0.
B. 6,4.
C. 12,4
D. 6,8.
A. 7,0.
B. 6,4.
C. 12,4
D. 6,8.
Phương pháp:
nFe > nCuSO4 nên CuSO4 pư hết, Fe dư.
Vậy mọi tính toán theo số mol CuSO4
Khối lượng kim loại thu được sau pư là: m = mCu + mFe dư = ?
Hướng dẫn giải:
nFe = 6: 56 = 3/28 (mol)
nCuSO4 = 0,1.1 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
nFe > nCuSO4 nên CuSO4 pư hết, Fe dư. Vậy mọi tính toán theo số mol CuSO4
Theo PTHH: nCu = nFe pư = nCuSO4 =0,1 (mol) → mFe pư = 0,1.56 = 5,6(g)
Khối lượng kim loại thu được sau pư là: m = mCu + mFe dư = 0,1.64 + (6-5,6)= 6,8 (g)
nFe > nCuSO4 nên CuSO4 pư hết, Fe dư.
Vậy mọi tính toán theo số mol CuSO4
Khối lượng kim loại thu được sau pư là: m = mCu + mFe dư = ?
Hướng dẫn giải:
nFe = 6: 56 = 3/28 (mol)
nCuSO4 = 0,1.1 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
nFe > nCuSO4 nên CuSO4 pư hết, Fe dư. Vậy mọi tính toán theo số mol CuSO4
Theo PTHH: nCu = nFe pư = nCuSO4 =0,1 (mol) → mFe pư = 0,1.56 = 5,6(g)
Khối lượng kim loại thu được sau pư là: m = mCu + mFe dư = 0,1.64 + (6-5,6)= 6,8 (g)
Đáp án D.