The Collectors

Câu 20 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu hỏi: Bông tuyết Vôn Kốc
Ta bắt đầu từ một tam giác đều cạnh a. Chia mỗi cạnh của tam giác ABC thành ba đoạn thẳng bằng nhau. Trên mỗi đoạn thẳng ở giữa, dựng một tam giác đều nằm ngoài tam giác ABC rồi xóa đáy của nó, ta được đường gấp khúc khép kín H1​. Chia mỗi cạnh H1​ thành ba đoạn thẳng bằng nhau. Trên mỗi đoạn thẳng ở giữa, dựng một tam giác đều nằm ngoài H1​ rồi xóa đáy của nó, ta được đường gấp khúc khép kín H2​. Tiếp tục như vậy, ta được một hình giống như bông tuyết, gọi là bông tuyết Vôn Kốc (h. 4.6).
cau-20-bai-3-c4.png

Câu a​

Gọi p1​, phương pháp, …, pn​, … là độ dài của H1​, H2​, …, Hn​, … . Chứng minh rằng (pn​) là một cấp số nhân. Tìm limpn​.
Giải chi tiết:
Số cạnh của Hn​ là 3.4n​.
Độ dài mỗi cạnh của Hn​là  \({a \over {{3^n}}}\)
Do đó độ dài của H­­n​là  \({p_n} = {3.4^n}.{a \over {{3^n}}} = 3a{\left( {{4 \over 3}} \right)^n}\)
Vậy dãy số (pn​) là một cấp số nhân và  \(\lim {p_n} = + \infty \)

Câu b​

Gọi Sn​ là diện tích của miền giới hạn bởi đường gấp khúc Hn​. Tính Sn​ và tìm giới hạn của dãy số (Sn​).
Hướng dẫn : Số cạnh của Hn​ là 3.4n​. Tìm độ dài mỗi cạnh của Hn​, từ đó tính pn​. Để tính Sn​ cần chú ý rằng muốn có Hn+1​ chỉ cần thêm vào một tam giác đều nhỏ trên mỗi cạnh của Hn​.
Giải chi tiết:
Diện tích tam giác ABC cạnh a là  \(S = {{{a^2}\sqrt 3 } \over 4}\)
\(\eqalign{
& {S_1} - S = 3.\left({{S \over 9}} \right) = {S \over 3}, \cr 
& {S_2} - {S_1} = 4.3.\left({{S \over {{9^2}}}} \right) = {S \over 3}.\left({{4 \over 9}} \right) \cr 
& {S_3} - {S_2} = {4^2}. 3.\left({{S \over {{9^3}}}} \right) = {S \over 3}.{\left({{4 \over 9}} \right)^2} \cr} \)
Bằng phương pháp qui nạp, ta được :
\({S_n} = {S_{n - 1}} = {4^{n - 1}}. 3.\left( {{S \over {{9^n}}}} \right) = {S \over 3}.{\left({{4 \over 9}} \right)^{n - 1}}\)
Cộng từng vế n đẳng thức trên, ta được :
\({S_n} - S = {S \over 3} + {S \over 3}.\left( {{4 \over 9}} \right) + {S \over 3}.{\left({{4 \over 9}} \right)^2} + ... + {S \over 3}.{\left({{4 \over 9}} \right)^{n - 1}} \left(1 \right)\)
Vế phải của (1) là tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu là \({S \over 3}\) và công bội là \({4 \over 9}\). Tổng của cấp số nhân này là :
\(\left( {{S \over 3}} \right).{1 \over {1 - {4 \over 9}}} = {{3S} \over 5}\)
Do đó  \(\lim \left( {{S_n} - S} \right) = {{3S} \over 5}\)
Suy ra  \(\lim {S_n} = {{3S} \over 5} + S = {{8S} \over 5} = {8 \over 5}.{{{a^2}\sqrt 3 } \over 4} = {{2\sqrt 3 } \over 5}{a^2}\)
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

Quảng cáo

Back
Top