The Collectors

Bài 52 trang 135 SGK Đại số 10 nâng cao

Câu hỏi: Chứng minh định lý về dấu của tam thức bậc 2.
Phương pháp giải
Hướng dẫn: Với các trường hợp Δ < 0 và Δ = 0, sử dụng hệ thức đã biết:
\(f(x) = a{\rm{[(x}} {\rm{ + }}{b \over {2a}}{)^2} - {\Delta  \over {4{a^2}}}{\rm{]}}\)
Hay \(af(x) = {a^2}[{(x + {b \over {2a}})^2} - {\Delta  \over {4{a^2}}}]\)
Trong trường hợp Δ > 0, sử dụng hệ thức đã biết:
f(x) = a(x – x1​)(x – x2​) hay af(x) = a2​(x – x1​)(x – x2​)
trong đó, x1​ và x2​ là hai nghiệm của tam thức bậc hai f(x).
Lời giải chi tiết
Ta có:
\(\begin{array}{l}
f\left(x \right) = a{x^2} + bx + c\\ = a\left({{x^2} + \frac{b}{a}x + \frac{c}{a}} \right)\\
= a\left({{x^2} + 2.\frac{b}{{2a}}. X + \frac{{{b^2}}}{{4{a^2}}} + \frac{c}{a} - \frac{{{b^2}}}{{4{a^2}}}} \right)\\
= a\left[ {{{\left({x + \frac{b}{{2a}}} \right)}^2} - \frac{{{b^2} - 4ac}}{{4{a^2}}}} \right]\\
= a\left[ {{{\left({x + \frac{b}{{2a}}} \right)}^2} - \frac{\Delta }{{4{a^2}}}} \right]\\
\Rightarrow af\left(x \right) = {a^2}\left[ {{{\left({x + \frac{b}{{2a}}} \right)}^2} - \frac{\Delta }{{4{a^2}}}} \right]
\end{array}\)
+ Nếu Δ < 0  thì \( - \frac{\Delta }{{4{a^2}}} > 0 \) \(\Rightarrow {a^2}\left[ {{{\left( {x + \frac{b}{{2a}}} \right)}^2} - \frac{\Delta }{{4{a^2}}}} \right] > 0 \) \(\Rightarrow af\left( x \right) > 0\) với mọi x ∈ R, tức f(x) cùng dấu với a với mọi x ∈ R
+ Nếu Δ = 0 thì \(af(x) = {a^2}{(x + {b \over {2a}})^{^2}}\) khi đó af(x) > 0 với mọi \(x \ne  - {b \over {2a}}\).
+ Nếu Δ > 0 thì f(x) có hai nghiệm phân biệt x1​ và x2​ và:
f(x) = a(x – x1​)(x – x2​)
Do đó: af(x) = a2​(x – x1​)(x – x2​)
Vậy af(x) có cùng dấu với tích (x – x1​)(x – x2​).
Dấu của tích này được cho trong bảng sau (x1​ < x2​)
52.jpg
Do đó: af(x) < 0 với mọi x ∈ (x1​, x2​)
Và af(x) > 0 với mọi x < x1​ hoặc x > x2​
 

Quảng cáo

Back
Top