Trang đã được tối ưu để hiển thị nhanh cho thiết bị di động. Để xem nội dung đầy đủ hơn, vui lòng click vào đây.

Bài 46.16 trang 76 SBT hóa học 11

Câu hỏi: Hỗn hợp M chứa ancol no A và axit cacboxylic đơn chức B, cả hai đều mạch hở. Tổng số mol 2 chất trong hỗn hợp M là 0,5 mol. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần dùng vừa hết 30,24 lít O2​. Sản phẩm cháy gồm có 23,4 g H2​O và 26,88 lít CO2​. Các thể tích đo ở đktc.
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M, biết rằng chất B hơn chất A một nguyên tử cacbon.
Phương pháp giải
+) Biện luận số nguyên tử cacbon trong A, B (A có 2 và B có 3 nguyên tử cacbon)=> CTTQ của A, B (A là ancol no có 2 cacbon : C2​H6-​x​(OH)x​ hay C2​H6​Ox ​B là axit đơn chức có 3 cacbon : C3​Hy​O2​.)
+) Viết các PTHH:
C2​H6​Ox​ + O2​ 2CO2​ + 3H2​O
C3​Hy​O2​+ O2​ 3CO2​ + H2​O
+) Gọi số mol A là a, số mol B là b, lập hpt ẩn a, b, x, y.
+) Giải hpt => CTPT của A, B.
+) Viết CTCT và gọi tên A, B.
Lời giải chi tiết
Khi đốt 0,5 mol hỗn hơp M, số mol CO2​ thu đươc là : = 1,2 (mol).
Chất A : C2​H6​O2​ hay Etanđiol (hay etylenglicol) chiếm . 100% = 56,4% khối lượng M.
Chất B : C3​H4​O2​ hay CH2​ = CH - COOH, axit propenoic chiếm 43,64% khối lượng M.