T

Cho các chất mạch hở: X là axit cacboxylic không no, mạch cacbon...

Câu hỏi: Cho các chất mạch hở: X là axit cacboxylic không no, mạch cacbon không phân nhánh và có hai liên kết π trong phân tử; Y và Z là hai axit cacboxylic no, đơn chức; T là ancol no, ba chức; E là este tạo bới T và X, Y, Z. Hỗn hợp M gồm X và E. Biết:
+ Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M thu được a gam CO2​ và (a – 4,62) gam H2​O.
+ Cho m gam M vào dung dịch KOH dư đun nóng nhẹ sau phản ứng hoàn toàn thấy có 0,04 mol KOH phản ứng.
+ Mặt khác, cho 13,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH khi đun nóng nhẹ, thu được hỗn hợp muối khan A. Đốt cháy hết A bằng khí O2​ dư thu được 0,4 mol CO2​ và 14,24 gam gồm Na2​CO3​ và H2​O.
Phần trăm khối lượng chất E trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82,00%.
B. 74,00%.
C. 75,00%.
D. 36,00%.
X là Cx​H2x-2​O2​ (a), E là Cy​H2y-6​O6​ (b), mCO2​ = c gam
nKOH​ = a + 3b = 0,04 (1)
nCO2​ – nH2O​ = c/44 – (c – 4,62)/18 = a + 3b = 0,04
$\to$ c = 6,6 gam
$\to$ nCO2​ = 0,15 và nH2O​ = 0,11
mM​ = 0,15.12 + 0,11.2 + 0,04.32 = 3,3
Nhận thấy 13,2/3,3 = 4 lần nên chia các số liệu cho 4 để cùng lượng ban đầu: mM​ = 3,3; nCO2​ = 0,1; mNa2CO3​ + mH2O​ = 3,56
nNaOH​ = nKOH​ = 0,04 $\to$ nNa2CO3​ = 0,02
$\to$ nH2O​ = (3,56 – mNa2CO3​)/18 = 0,08
$\to$ nmuối​ có 2π​ = nCO2​ – nH2O​ = 0,02
⇔ a + b = 0,02 (2)
(1) và (2) $\to$ a = b = 0,01
nCO2​ = 0,01x + 0,01y = 0,15 $\to$ x + y = 15
y = x + C (ancol) + C (2 axit no) nên y > x + 6
Mặt khác x ≥ 3; y ≥ 8 nên có các nghiệm:
x = 3, y = 12 $\to$ C3​H4​O2​ (0,01) và C12​H18​O6​ (0,01) $\to$ %E = 78,18%
x = 4, y = 11 $\to$ C4​H6​O2​ (0,01) và C11​H16​O6​ (0,01) $\to$ %E = 73,94%
Đáp án B.
 

Quảng cáo

Back
Top