The Collectors

Bài 46.15 trang 76 SBT hóa học 11

Câu hỏi: Chất A là một axit cacboxylic no, mạch hở. Để trung hoà 50 g dung dịch A có nồng độ 5,2% cần dùng vừa đúng 50 ml dung dịch NaOH 1 M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 15,6 g chất A, thu được 10,08 lít CO2​ (đktc).
Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.
Vận dụng quy tắc đọc tên thay thế của axit, hãy cho biết tên của A.
Phương pháp giải
+) A là Cn​H2​n+​2-​x​(COOH)x​ ; CTPT là Cn+x​H2​n+​2​O2x​
+) Tính số mol NaOH trong 50 ml dung dịch 1 M
+) Các PTHH:
\({C_n}{H_{2n + 2 - x}}{(COOH)_x} + xNaOH \to {C_n}{H_{2n + 2 - x}}{(COONa)_x} + x{H_2}O\)
\({C_{n + x}}{H_{2n + x}}{O_{2{\rm{x}}}} + \dfrac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to (n + x)C{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
+) Dựa vào dữ kiện đề bài và PTHH lập hpt ẩn x, n
+) Giải hpt => CTPT A
+) Viết CTCT A và đọc tên
Lời giải chi tiết
A là axit no, mạch hở, chưa rõ là đơn chức hay đa chức; vậy chất A là Cn​H2​n+​2-​x​(COOH)x​ ; CTPT là Cn+x​H2​n+​2​O2x​
CTCT của A : HOOC - CH2​ - COOH (Axit propanđioic)
 

Quảng cáo

Back
Top