Câu hỏi: Hỗn hợp M chứa ancol no A và axit cacboxylic đơn chức B, cả hai đều mạch hở. Tổng số mol 2 chất trong hỗn hợp M là 0,5 mol. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần dùng vừa hết 30,24 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 23,4 g H2O và 26,88 lít CO2. Các thể tích đo ở đktc.
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M, biết rằng chất B hơn chất A một nguyên tử cacbon.
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M, biết rằng chất B hơn chất A một nguyên tử cacbon.
Phương pháp giải
+) Biện luận số nguyên tử cacbon trong A, B (A có 2 và B có 3 nguyên tử cacbon)=> CTTQ của A, B (A là ancol no có 2 cacbon : C2H6-x(OH)x hay C2H6Ox B là axit đơn chức có 3 cacbon : C3HyO2.)
+) Viết các PTHH:
C2H6Ox + \(\dfrac{{7 - x}}{2}\)O2 \(\to \) 2CO2 + 3H2O
C3HyO2+ \((2 + \dfrac{y}{4})\)O2 \(\to \) 3CO2 + \(\dfrac{y}{2}\)H2O
+) Gọi số mol A là a, số mol B là b, lập hpt ẩn a, b, x, y.
+) Giải hpt => CTPT của A, B.
+) Viết CTCT và gọi tên A, B.
Lời giải chi tiết
Khi đốt 0,5 mol hỗn hơp M, số mol CO2 thu đươc là : \(\dfrac{{26,88}}{{22,4}}\) = 1,2 (mol).
Chất A : C2H6O2 hay
Etanđiol (hay etylenglicol) chiếm \(\dfrac{{0,3.62}}{{0,3.62 + 0.2.72}}\). 100% = 56,4% khối lượng M.
Chất B : C3H4O2 hay CH2 = CH - COOH, axit propenoic chiếm 43,64% khối lượng M.
+) Biện luận số nguyên tử cacbon trong A, B (A có 2 và B có 3 nguyên tử cacbon)=> CTTQ của A, B (A là ancol no có 2 cacbon : C2H6-x(OH)x hay C2H6Ox B là axit đơn chức có 3 cacbon : C3HyO2.)
+) Viết các PTHH:
C2H6Ox + \(\dfrac{{7 - x}}{2}\)O2 \(\to \) 2CO2 + 3H2O
C3HyO2+ \((2 + \dfrac{y}{4})\)O2 \(\to \) 3CO2 + \(\dfrac{y}{2}\)H2O
+) Gọi số mol A là a, số mol B là b, lập hpt ẩn a, b, x, y.
+) Giải hpt => CTPT của A, B.
+) Viết CTCT và gọi tên A, B.
Lời giải chi tiết
Khi đốt 0,5 mol hỗn hơp M, số mol CO2 thu đươc là : \(\dfrac{{26,88}}{{22,4}}\) = 1,2 (mol).
Chất A : C2H6O2 hay
Chất B : C3H4O2 hay CH2 = CH - COOH, axit propenoic chiếm 43,64% khối lượng M.