Trang đã được tối ưu để hiển thị nhanh cho thiết bị di động. Để xem nội dung đầy đủ hơn, vui lòng click vào đây.

Bài 39.6 trang 61 SBT hóa học 11

Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn 3,96 g chất hữu cơ A, thu được 1,792 lít CO2​ (đktc) và 1,440 g H2​O. Nếu chuyển hết lượng clo có trong 2,475 g chất A thành AgCl thì thu được 7,175 g AgCl.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với etan là 3,3.
3. Viết các công thức cấu tạo mà A có thể có và ghi tên từng chất theo hai cách đọc tên khác nhau.
Phương pháp giải
1. +) Tìm mC​, mH​, mCl​, mO(nếu có)​ từ đó xác định thành phần các nguyên tố trong A
+) Tìm tỉ lệ các nguyên tố trong A CTĐGN của A.
2. Tìm khối lượng phân tử A dựa vào tỉ khối hơi CTPT cần tìm của A.
3. Viết CTCT và gọi tên A.
Lời giải chi tiết
1. Khi đốt cháy A ta thu được CO2​ và H2​O; vậy A phải chứa C và H.
Khối lượng C trong 1,792 lít CO2​ là : = 0,96 (g).
Khối lượng H trong 1,44 g H2​O : = 0,16 (g).
Đó cũng là khối lượng C và H trong 3,96 g A.
Theo đầu bài A phải chứa Cl. Khối lượng Cl trong 7,175 g AgCl :

Đó cũng là khối lượng Cl trong 2,475 g A.
Vậy, khối lượng Cl trong 3,96 g A : = 2,840 (g).
Khối lượng C, H và Cl đúng bằng khối lượng chất A (3,96 g).
Vậy, chất A có dạng Cx​Hy​Clz​.
x : y : z = = 0,08 : 0,16 : 0,08 = 1 : 2 : 1
CTĐGN của A là CH2​Cl.
2. MA​ = 3,3.30 = 99 (g/mol)
= 99 49,5n = 99 n = 2
CTPT của A là C2​H4​Cl2​.
3. Các CTCT
1,1-đicloetan

1,2-đicloetan (etylen clorua)