Câu hỏi: Tiến hành các thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: lấy m gam hỗn hợp muối X hòa tan trong nước, axit hoá bằng axit nitric tạo ra khí và chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch AgNO3 0,1M hết 18,80 ml.
- Thí nghiệm 2: lấy m gam hỗn hợp muối X đun nóng đến 600°C (hỗn hợp nóng chảy), làm lạnh lần nữa và khối lượng muối X còn lại (m - 0,05) gam và đồng thời kiểm tra thấy hai trong ba muối ban đầu đã chuyển hoàn toàn thành hai muối mới.
- Thí nghiệm 3: lấy (m - 0,05) gam của hỗn hợp muối X còn lại hòa tan trong nước và axit hóa với axit nitric. Một khí được hình thành có thể quan sát được. Sau đó chuẩn độ bằng dung dịch AgNO3 0,1M hết 33,05 ml.
Xác định % khối lượng KCl trong hỗn hợp muối X sau khi nóng chảy:
A. 25,9%
B. 14%
C. 38,2%
D. 92%
- Thí nghiệm 1: lấy m gam hỗn hợp muối X hòa tan trong nước, axit hoá bằng axit nitric tạo ra khí và chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch AgNO3 0,1M hết 18,80 ml.
- Thí nghiệm 2: lấy m gam hỗn hợp muối X đun nóng đến 600°C (hỗn hợp nóng chảy), làm lạnh lần nữa và khối lượng muối X còn lại (m - 0,05) gam và đồng thời kiểm tra thấy hai trong ba muối ban đầu đã chuyển hoàn toàn thành hai muối mới.
- Thí nghiệm 3: lấy (m - 0,05) gam của hỗn hợp muối X còn lại hòa tan trong nước và axit hóa với axit nitric. Một khí được hình thành có thể quan sát được. Sau đó chuẩn độ bằng dung dịch AgNO3 0,1M hết 33,05 ml.
Xác định % khối lượng KCl trong hỗn hợp muối X sau khi nóng chảy:
A. 25,9%
B. 14%
C. 38,2%
D. 92%
TN1: Axit hóa: ${{\operatorname{H}}^{+}}+HC{{O}_{3}}^{-}\to C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\text{ (1)}$
Phản ứng với AgNO3: Ag+ + Cl- → AgCl (2)
$\to {{n}_{KCl}}={{n}_{C{{l}^{-}}}}={{n}_{A{{g}^{+}}}}=18,8x0,1x{{10}^{-3}}=1,88x{{10}^{-3}}\left( mol \right)\to {{m}_{KCl}}=74,5x1,88x{{10}^{-3}}=0,140\left( gam \right)$
TN2: Khi nung ở 600oC: $\left\{ \begin{aligned}
& 2KHC{{O}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}{{K}_{2}}C{{O}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\text{ (3)} \\
& 4KCl{{O}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}3KCl{{O}_{4}}+KCl\text{ (4)} \\
\end{aligned} \right.$
$\to$ KHCO3 và KClO3 bị phân hủy; KClO4 và K2CO3 được hình thành
Khối lượng giảm sau khi nung = ${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$ = m-(m-0,05) = 0,05 gam
Từ PT (3) ${{\operatorname{n}}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}=\dfrac{1}{2}{{n}_{KHC{{O}_{3}}}}= \dfrac{0,05}{62}= 8,06x1{{0}^{-4}}\left( mol \right)$
→ ${{m}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}}}$ = 138 x 8,06x10-4 = 0,111 (gam)
→ ${{m}_{KHC{{O}_{3}}}}$ = 2x8,06x10-4 x100 = 0,161(g)
TN3: Hỗn hợp X sau khi nung
${{n}_{KCl}}={{n}_{C{{l}^{-}}}}={{n}_{A{{g}^{+}}}}$ = 33,05x0,1x10-3 = 3,305x10-3(mol)
${{m}_{KCl}}$ (sau nung) =74,5x3,305x10-3 = 0,246 (gam)
$\to$ ${{n}_{KCl}}$ (pt 4) = 3,305x10-3 - 1,88x10-3 = 1,425x10-3(mol)
$\to$ ${{n}_{KCl{{O}_{3}}}}$ = 4x ${{n}_{KCl}}$ = 5,7x10-3(mol) → ${{m}_{KCl{{O}_{3}}}}$ =122,5x5,7x10-3 = 0,698 (gam)
$\to$ ${{n}_{KCl{{O}_{4}}}}=3{{n}_{KCl}}$ =3x1,425x10-3 = 4,275 x 10-3 (mol) → ${{m}_{KCl{{O}_{4}}}}$ = 138,5x4,275 x 10-3 = 0,592 (gam)
Khối lượng KCl trong hỗn hợp muối X trước khi nung: mX = mKCl + mKClO3 + mKHCO3 = 0,14 + 0,698 + 0,161 = 0,999 gam
$\to$ %mKCl = 0,14/0,999 x 100 = 14%
Khối lượng KCl trong hỗn hợp muối X sau khi nung:
${{m}_{KCl}}$ = 0,246 gam; ${{m}_{KCl{{O}_{4}}}}$ = 0,592 gam; ${{m}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}}}$ = 0,111gam.
mX (sau nung) = mKCl(sau nung) + mKClO4 + mK2CO3 = 0,246 + 0,592 + 0,111 = 0,949 gam ( hoặc mX(sau nung) = mX( ban đâu) – mCO2 – mH2O) $\to$ %mKCl = 0,246/0,949 x 100 = 25,9 %
Phản ứng với AgNO3: Ag+ + Cl- → AgCl (2)
$\to {{n}_{KCl}}={{n}_{C{{l}^{-}}}}={{n}_{A{{g}^{+}}}}=18,8x0,1x{{10}^{-3}}=1,88x{{10}^{-3}}\left( mol \right)\to {{m}_{KCl}}=74,5x1,88x{{10}^{-3}}=0,140\left( gam \right)$
TN2: Khi nung ở 600oC: $\left\{ \begin{aligned}
& 2KHC{{O}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}{{K}_{2}}C{{O}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\text{ (3)} \\
& 4KCl{{O}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}3KCl{{O}_{4}}+KCl\text{ (4)} \\
\end{aligned} \right.$
$\to$ KHCO3 và KClO3 bị phân hủy; KClO4 và K2CO3 được hình thành
Khối lượng giảm sau khi nung = ${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$ = m-(m-0,05) = 0,05 gam
Từ PT (3) ${{\operatorname{n}}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}=\dfrac{1}{2}{{n}_{KHC{{O}_{3}}}}= \dfrac{0,05}{62}= 8,06x1{{0}^{-4}}\left( mol \right)$
→ ${{m}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}}}$ = 138 x 8,06x10-4 = 0,111 (gam)
→ ${{m}_{KHC{{O}_{3}}}}$ = 2x8,06x10-4 x100 = 0,161(g)
TN3: Hỗn hợp X sau khi nung
${{n}_{KCl}}={{n}_{C{{l}^{-}}}}={{n}_{A{{g}^{+}}}}$ = 33,05x0,1x10-3 = 3,305x10-3(mol)
${{m}_{KCl}}$ (sau nung) =74,5x3,305x10-3 = 0,246 (gam)
$\to$ ${{n}_{KCl}}$ (pt 4) = 3,305x10-3 - 1,88x10-3 = 1,425x10-3(mol)
$\to$ ${{n}_{KCl{{O}_{3}}}}$ = 4x ${{n}_{KCl}}$ = 5,7x10-3(mol) → ${{m}_{KCl{{O}_{3}}}}$ =122,5x5,7x10-3 = 0,698 (gam)
$\to$ ${{n}_{KCl{{O}_{4}}}}=3{{n}_{KCl}}$ =3x1,425x10-3 = 4,275 x 10-3 (mol) → ${{m}_{KCl{{O}_{4}}}}$ = 138,5x4,275 x 10-3 = 0,592 (gam)
Khối lượng KCl trong hỗn hợp muối X trước khi nung: mX = mKCl + mKClO3 + mKHCO3 = 0,14 + 0,698 + 0,161 = 0,999 gam
$\to$ %mKCl = 0,14/0,999 x 100 = 14%
Khối lượng KCl trong hỗn hợp muối X sau khi nung:
${{m}_{KCl}}$ = 0,246 gam; ${{m}_{KCl{{O}_{4}}}}$ = 0,592 gam; ${{m}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}}}$ = 0,111gam.
mX (sau nung) = mKCl(sau nung) + mKClO4 + mK2CO3 = 0,246 + 0,592 + 0,111 = 0,949 gam ( hoặc mX(sau nung) = mX( ban đâu) – mCO2 – mH2O) $\to$ %mKCl = 0,246/0,949 x 100 = 25,9 %
Đáp án A.